Quinrox 200mg/100ml Pharbaco là thuốc kháng sinh có thành phần chính Ciprofloxacin, dùng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn cực kì hiệu quả. Thuốc dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Cần có sự thực hiện và theo dõi của chuyên viên y tế trong quá trình sử dụng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Dạng bào chế
Công dụng- Chỉ định Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Chống chỉ định Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Không dùng thuốc cho người quá mẫn với Ciprofloxacin, với các nhóm quinolone khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng Ciprofloxacin với Tizanidine.
Lưu ý khi sử dụng Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Hãy báo cho bác sĩ điều trị biết:
Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.
Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.
Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.
Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.
Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.
Nếu có vấn đề về tim.
Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.
Báo cho bác sĩ nếu trong khi điều trị mà gặp bất cứ vấn đề nào sau đây:
Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và cơn phản vệ có thể xảy ra sau liều điều trị đầu tiên và có thể gây tử vong.
Khi có dấu hiệu của cơn động kinh.
Khi có triệu chứng thần kinh bao gồm đau, nóng, đau dây thần kinh, tê bì và/hay yếu cơ.
Hạ đường huyết.
Tiêu chảy.
Khi có dầu hiệu tổn thương gan như: Chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa hay đau bụng.
Nên uống nhiều nước khi điều trị bằng Ciprofloxacin.
Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời mạnh hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo, bởi khi dùng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời và tia cực tím.
Ngừng dùng thuốc khi có biểu hiện của các phản ứng có hại nghiêm trọng.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người lái xe: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Quinrox 200mg/100ml Pharbaco
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Tác dụng phụ từ các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi bán hàng trên thị trường:
Thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
Ít gặp:
Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
Hiếm gặp:
Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.
Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết
Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.
Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.
Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.
Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.
Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).
Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.
Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).
Rất hiếm:
Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.
Rối loạn mạch: Viêm mạch.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.
Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.
Không xác định:
Tác dụng phụ có tần suất xảy ra cao hơn ở nhóm bệnh nhân được truyền tĩnh mạch hay điều trị nối tiếp (từ tiêm tĩnh mạch sang đường uống):
Thường gặp: Buồn nôn, thoáng qua transaminase, phát ban.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, lú lẫn và mất định hướng, ảo giác, rối loạn cảm giác, động kinh, chóng mặt, rối loạn thị giác, mất thính giác, tăng nhịp tim, giãn mạch, giảm huyết áp, suy gan thoáng qua, vàng da ứ mật, suy thận, phù nề.
Hiếm gặp: Giảm huyết cầu, suy tủy, sốc phản vệ, loạn thần, đau nửa đầu, rối loạn khứu giác, rối loạn thính giác, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban xuất huyết, đau gân gót.
ở trẻ em: Bệnh khớp xảy ra thường xuyên hơn.
Tương tác
Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:
Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Quinrox 200mg/100ml Pharbaco là bao nhiêu?
Mua Quinrox 200mg/100ml Pharbaco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Quinrox 200mg/100ml Pharbaco tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Quinrox&VD-27087-17