Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm - Thuốc điều trị ung thư
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm được biết đến với công dụng điều trị các bệnh ung thư. Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm sản xuất bởi Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. – Hàn Quốc. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần/Hoạt chất có trong Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Imatinib: 100mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim
Công dụng - Chỉ định Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Rofiptil Tablet được chỉ định cho điều trị:
-
Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) dương tính (Ph+) nhiễm sác thể Philadelphia (bcr-abl), đối với các bệnh nhân mà chỉ định ghép tủy không phải là chọn lựa điều trị hàng đầu.
-
Người lớn và bệnh nhi bệnh Ph+ CML giai đoạn mạn tính sau khi đã điều trị thất bại với interferon-alpha, hoặc giai đoạn tiến triển hoặc giai đoạn nguyên bào cấp tính.
-
Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán có bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) dùng hóa trị.
-
Đơn trị liệu cho người lớn có bệnh Ph+ ALL tái phát hay khó chữa.
-
Người lớn có bệnh loạn sản/tăng sản tủy xương (MDS/MPD) kết hợp với sự sắp xếp gien đổi với receptor PDGFR.
-
Người lớn có hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin (HES) tiến triển và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính (CEL) có sự sắp xếp lại FIPILl-PDGFRa.
-
Tác dụng của imatinib đối với việc ghép tủy xương chưa được xác định.
-
-
Rofiptil Tablet được chỉ định cho người lớn:
-
Điều trị người lớn có khối u đường tiêu hóa (GIST) không giải phẫu được và/hoặc di căn dương tính với Kit (CD 117).
-
Điều trị hỗ trợ cho người lớn có nguy cơ tái phát sau khi cắt khối u GIST dương tính với Kit (CD117). Bệnh nhân có nguy cơ tái phát thấp không nên dùng điều trị hỗ trợ.
-
Điều trị người lớn bị sacôm xơ da (DFSP) tái phát và hoặc di căn không thể phẫu thuật.
-
Với người lớn và bệnh nhi, tác dụng của imatinib dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể và thời gian bệnh không tiến triển đối với bệnh CML, dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể đối với bệnh Ph+ ALL, MDS/MPD, dựa trên tốc độ đáp ứng huyết học đối với bệnh HES/CEL, dựa trên tốc độ đáp ứng khách quan ở người lớn có bệnh GIST và DFSP không giải phẫu được và/hoặc di căn và dựa trên thời gian bệnh không tái phát ở bệnh GIST. Có rất ít kinh nghiệm sử dụng imatinib ở bệnh nhân MDS/MPD kết hợp với sự sắp xếp lại gien PDGFR. Ngoại trừ bệnh CML giai đoạn mạn mới được chẩn đoán, không có các thử nghiệm lâm sàng nào chứng mình lợi ích lâm sàng hoặc tăng thời gian sống đối với các bệnh này.
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Bệnh nhân bị bệnh ung thư.
Hướng dẫn sử dụng Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Liều dùng:
-
Liều dùng cho người lớn bệnh CML
-
Liều dùng khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày đối với người lớn bệnh CML giai đoạn mạn
-
Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn tiến triển.
-
Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn nguyên bào cấp tính.
-
-
Liều dùng với bệnh CML ở trẻ em
-
Liều dùng cho trẻ em dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
-
Khuyến nghị dùng liều 340 mg/m2/ngày cho trẻ bệnh CML giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển.
-
-
Liều dùng cho người lớn có bệnh Ph+ ALL: Liều dùng khuyển nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn có bệnh Ph+ ALL.
-
Với người lớn có bệnh Ph+ALL khó chữa hoặc tái phát, đơn trị liệu bằng imatinib 600 mg/ngày an toàn và hiệu quả cho đến khi bệnh tiến triển.
-
-
Liều dùng cho trẻ em có bệnh Ph+ ALL: Khuyến nghị dùng liều 340 mg/m2/ngày cho trẻ em có bệnh Ph+ ALL.
-
Liệu dùng cho bệnh MDS/MPD: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày với người lớn có bệnh MDS/MPD.
-
Liều dùng cho bệnh HES/CEL: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 100 mg/ngày đối với bệnh nhân HES/CEL.
-
Liều dùng cho bệnh GIST: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày đôi với người lớn không giải phẫu được và/hoặc bệnh GIST ác tính di căn.
-
Liều dùng cho bệnh DFSP: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 800 mg/ngày với người lớn bệnh DFSP.
-
-
Cách dùng:
-
Nên bắt đầu điều trị với thầy thuốc có kinh nghiệm điều trị các bệnh huyết học ác tính và sacôm ác tính.
-
Uống liều thuốc được kê đơn vào bữa ăn hoặc uống với 1 ly nước lớn để giảm bớt nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
-
Chống chỉ định Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Lưu ý khi sử dụng Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Các trường hợp nhược giáp đã được báo cáo ở các bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp dùng thuốc thay thể levothyroxin khi điều trị bằng imatinib. Nên kiểm soát mức hormon kích thích tuyến giáp (TSH) ở các bệnh nhân này.
-
Các bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình, nặng), nên theo dõi cẩn thận enzym gan và công thức máu. Cần lưy ý, bệnh nhân GIST có thể di căn gan dẫn đến suy gan.
-
Đã có báo cáo về các trường hợp bị giữ dịch nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, báng, phù bề mặt) ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới chẩn đoán, sử dụng imatinib.
-
Nên kiểm soát các yếu tố nguy cơ dẫn đến suy tim hay suy thận ở các bệnh nhân tim. Bất kỳ bệnh nhân nào có các dấu hiệu hay triệu chứng suy tim suy thận cần được đánh giá và điều trị.
-
Trong nghiên cứu ở các bệnh nhân GIST không giải phẫu được và/hoặc di căn, đã có báo cáo về tình trạng xuât huyết đường tiêu hóa và xuất huyết trong khối u.
-
Do có thể xảy ra hội chứng tiêu khối u (TLS), khuyến cáo nên điều trị giảm acid uric trong máu và giảm nước trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib.
-
Đã có báo cáo về tình trạng chậm phát triển ở các trẻ em và thiếu niên dùng imatinib. Tác dụng lâu dài của việc điều trị kéo dài bằng imatinib đối với sự phát triển của trẻ em chưa được biết rõ. Vì thế nên kiểm soát sự phát triển của trẻ điều trị bằng imatinib.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe: Nên khuyến cáo bệnh nhân là họ có thể bị các tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ hoặc buồn ngủ khi điều trị bằng imatinib. Vì vậy, thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
-
Thuốc gây nên một số tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ói, khó tiêu, đau bụng.
-
Phù quanh mắt, viêm da/chàm /phát ban, co cơ và chuột rút.
-
Đau cơ, đau khớp, đau xương, ứ dịch và phù, mệt mỏi.
-
Thiếu máu không tái tạo, sốt giảm bạch cầu trung tính, chán ăn, mất ngủ.
-
Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vi giác, giảm cảm giác, phù mí mắt, chảy nước mắt, xuất huyết kết mạc.
-
Viêm kết mạc, khô mắt, mờ mắt, đỏ bừng mặt,xuất huyết, khó thở, chảy máu cam, ho,
-
Đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dầy.
-
Còn một sốt tác dụng phụ ít gặp khác không được liệt kê ở đây.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
-
Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ huyết tương của imatinib: indinavir, lopinavir/ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfmavir, boceprevir; thuốc kháng nấm azol gồm ketoconazol, itraconazol, posaconazol, voriconazol.
-
Các hoạt chất làm giảm nồng độ huyết tương của imatinib: dexamethason, phenytoin, Carbamazepin rifampicm, phenobarbital, fosphenytoin, primidon hoặc Hypericum perforatum, cũng được gọi là St. John’s Wort.
-
Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ huyết tương do imatinib: cyclosporin, pimozid, tacrolimus, sirolimus, ergotamin, diergotamin, fentanyl, alfentanil, terfenadin, bortezomib, docetaxel và quinidin.
-
Các dẫn xuất warfarin như coumarin.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách
-
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Jeil Pharmaceutical Co., Ltd. – Hàn Quốc.
Sản phẩm tương tự
Giá Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm là bao nhiêu?
-
Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Rofiptil Tablet 100mg Jeil Pharm tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này