SaviPamol codeine Savipharm - Thuốc giảm đau hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
SaviPamol codeine Savipharm với hai thành phần chính là Paracetamol và Codein phosphat, có tác dụng điều trị các triệu chứng đau từ nhẹ tới vừa. Thuốc sử dụng cho người trên 14 tuổi, cần dùng đúng liều lượng để mang tới hiệu quả tốt nhất.
Thành phần/Hoạt chất có trong SaviPamol codeine Savipharm
-
Paracetamol…500mg
-
Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat): 30mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén sủi.
Công dụng- Chỉ định SaviPamol codeine Savipharm
-
Điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa: Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau kinh nguyệt, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bị đau từ nhẹ đến vừa.
Hướng dẫn sử dụng SaviPamol codeine Savipharm
-
Liều dùng:
-
Thuốc này chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.
-
Để giảm đau và hạ sốt, liều thường dùng Paracetamol là 325mg - 650mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4g một ngày.
-
Trường hợp suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) thì khoảng cách giữa hai lần uống phải dài hơn (8 giờ).
-
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
-
-
Cách dùng:
-
hường dùng đường uống. Hoà tan 1 viên trong khoảng 150ml nước uống. Uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn.
-
Chống chỉ định SaviPamol codeine Savipharm
-
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase – Người ăn kiêng muối. trẻ dưới 12 tuổi, bệnh gan, và suy hô hấp.
Lưu ý khi sử dụng SaviPamol codeine Savipharm
-
Liên quan đến Paracetamol :
-
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết: cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p = aminophenol; đặt biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm-tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
-
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân vẻ các dấu-hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
-
Người bị phenylcetone-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanine đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là chế phẩm này chứa Aspartamec, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanine sau khi uống.
-
Phải dùng paracetamol thận trọng ở những người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobine trong máu.
-
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
-
-
Liên quan đến Codeine phosphate:
-
Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codeine để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
-
Codeine chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
-
Khuyến cáo không sử dụng codeine cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ : khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ ...)
-
Thân trọng khi sử dụng codeine cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa me).
-
Tác dụng làm suy giảm hô hấp và khả năng làm tăng áp lực dịch não tủy của các thuốc ngủ có thể tăng cao rõ rệt trong các trường hợp: bị chấn thương đầu, các thương tổn trong sọ não hoặc trường hợp đã có tăng áp lực sọ não trước đây. Các thuốc ngủ còn gây tác dụng phụ, có thể che lấp diễn tiến lâm sàng của bệnh nhân bị tổn thương đầu.
-
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
-
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
-
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai. Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người cho con bú, vì tính an toàn của thuốc không được xác nhận. Có vài trường hợp nhược trường và tạm ngừng thở đã xảy ra ở các nhũ nhi bú sữa của người mẹ đã dùng codein trên liều điều trị.
-
Người lái xe: Vì thuốc gây ngủ gà, làm giảm sự nhanh lẹ hay tình trị, nên các người lái xe và vận hành máy móc phải cảnh giác khi dùng thuốc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của SaviPamol codeine Savipharm
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.
-
-
Nhược điểm:
-
Cần sử dụng đúng liều lượng và thời gian để mang tới hiệu quả.
-
Cần được thực hiện bởi chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn.
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Nếu dùng liều cao codeine sẽ xảy ra tất cả các bất lợi của morphin, kể cả suy giảm hô hấp, nguy cơ lệ thuộc thuốc:
-
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc, Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường lớp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Da: Ban.
-
Dạ dày
-
Ruột: Buồn nôn, nôn.
-
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn - thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
-
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
-
Khác: Phản ứng quá mẫn.
-
Tương tác
-
Dùng đồng thời thuốc này với các thuốc ngủ, thuốc giảm đau, thuốc chống rối loạn tâm thần, thuốc chống âu lo hoặc chống trầm cảm thần kinh trung ương khác (kẻ cả rượu, bia) đề có thể biểu hiện: một sự tăng thêm trầm cảm cho hệ thần kinh trung ương. Do đỏ, nếu phải áp dụng một liệu pháp kết hợp như vậy thì liều dùng của các chất đấy phải giảm.
-
Uống dài ngày liều cao paracetamol lam tăng nhẹ tác dụng chống đông coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sản, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylate khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng caumarin hoặc dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.
-
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ para cetamol gây độc cho gan.
-
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzym ở microsom the gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
-
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazide với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazide. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hay isoniazid:
-
Codeine làm giảm chuyển hóa cyclosporine do ức chế men cytochrom P450.
-
Sử dụng đồng thời chất chống tiết cholin với codeine có thể gây liệt tắc ruột.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều:
-
Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
-
Quá liều:
-
Các bước lần lượt tiến hành: Rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn bằng xirô Ipcca - Chỉ định chất giải độc paracetamol càng sớm càng tốt và chất giải độc codeine tái lập sự trao đổi hô hấp (dùng Ống khí) và thực hiện biện pháp hỗ trợ (khí oxy, dịch truyền tĩnh mạch, chất vasopressin... cũng có thể được dùng) tùy trường hợp.
-
Liên quan đến Paracetamol:
-
Biểu hiện:
-
Nhiễm độc paracetamol có thể dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại tiêu lớn paracetamol (ví dụ 7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. • Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 -3 giờ - sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tỉnh dẫn chất P – aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.
-
Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
-
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống tiêu độc, Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thưởng tổn gan lan rộng, thời gian . prothrombin kéo dài. Có thể 10 % người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10 % đến 20 % cuối cùng chết vì suy gan, suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
-
-
Điều trị:
-
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống: Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetyl - cysteine có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc - ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol, Điều trị với N-acetylcysteine có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi, cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcysteine với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, với mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết . tượng cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
-
Tác dụng không mong muốn của N-acetylcysteine gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và phản ứng kiểu phản vệ. - Nếu không có N-acetylcysteine, có thể dùng methionine. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tây muối, chủng cỏ khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
-
-
-
Liên quan đến Codeine phosphate Triệu chứng:
-
Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne - Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp: nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tin và có thể tử vong. Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và họ hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
-
-
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 4 vỉ xé, 25 vỉ xé x 4 viên; Hộp 1 tube x 10 viên
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Sản phẩm tương tự
Giá SaviPamol codeine Savipharm là bao nhiêu?
-
SaviPamol codeine Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua SaviPamol codeine Savipharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua SaviPamol codeine Savipharm tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/SaviPamol-codeine&VD-20811-14
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này