Sifstad 0,18 Stada - Thuốc điều trị bệnh Parkinson hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-25 14:18:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27532-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Sifstad 0,18 Stada bào chế dạng viên nén dạng bao phim, có tác dụng điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa hiệu quả. Sifstad 0,18 Stada được sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella). Thuốc được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Sifstad 0,18 Stada

  • Pramipexol: 0,18mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Sifstad 0,18 Stada

  • Điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa.

  • Điều trị triệu chứng của hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị Parkinson.

  • Người bệnh bị hội chứng chân không yên vô căn vừa đến nặng.

Hướng dẫn sử dụng Sifstad 0,18 Stada

  • Liều dùng:

    • Bệnh Parkinson: Liều hằng ngày được chia đều để uống 3 lần trong ngày.

    • Điều trị khởi đầu (liều hàng ngày):

      • Tuần 1: 1,5 viên Sifstad 0.18.

      • Tuần 2: 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Tuần 3: 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

      • Sau đó, liều có thể tăng thêm 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7 mỗi tuần đến liều tối đa là 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

    • Điều trị duy trì (liều hàng ngày):

      • 1,5 viên Sifstad 0.18 đến tối đa 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

      • Hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

      • Ngừng điều trị: Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính. Cần giảm liều pramipexole từ từ đến khi liều hàng ngày đạt 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7. Sau đó, cần giảm liều xuống 1,5 viên Sifstad 0.18.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Clcr = 20 – 50 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 2 lần/ngày, tối đa là 9 viên Sifstad 0.18 hoặc 2 ¼ viên Sifstad 0.7.

      • Clcr < 20 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18, tối đa 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

    • Hội chứng chân không yên:

      • Khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 1 lần/ngày, dùng 2 – 3 giờ trước khi đi ngủ, có thể tăng liều mỗi 4 – 7 ngày đến tối đa 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân sau ba tháng điều trị và cân nhắc việc có tiếp tục dùng thuốc hay không.

      • Ngừng điều trị: Không cần giảm liều từ từ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Sifstad 0,18 Stada

  • Mẫn cảm với pramipexole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Sifstad 0,18 Stada

  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Cần thận trọng trong trường hợp có bệnh tim mạch nặng.

  • Cần chú ý đến: Ảo giác; cần kiểm tra mắt định kỳ; cần giảm liều levodopa khi rối loạn vận động xảy ra; cần thận trọng khi sử dụng các thuốc an thần hoặc rượu (alcohol) cùng pramipexole; sự xuất hiện của các triệu chứng trong hội chứng an thần kinh ác tính cũng được ghi nhận khi ngừng đột ngột liệu pháp dopaminergic.

  • Nếu bệnh nhân sử dụng pramipexole có xuất hiện buồn ngủ và/hoặc ngủ gật cần hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Không dùng đồng thời các thuốc chống loạn thần với pramipexole.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Pramipexol có thể ảnh hưởng nhiều đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Ảo giác hoặc buồn ngủ có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân sử dụng pramipexol có xuất hiện buồn ngủ và hoặc ngủ gật thì không nên lái xe hoặc tham gia vào các hoạt động mà sự mất tỉnh táo có thể gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân họ hoặc người khác (như vận hành máy móc) đến khi cơn buồn ngủ và ngủ gật không còn nữa.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Sifstad 0,18 Stada

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rất thường gặp:

    • Hệ thần kinh. Chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ.

    • Tiêu hóa. Buồn nôn.

  • Thường gặp:

    • Tâm thần. Mơ bất thường, các biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và các hành vi xung lực cưỡng bức, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Mắt: Suy giảm thị lực kể cả chúng song thị, nhìn mờ và giảm thị lực.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp.

    • Tiêu hóa: Táo bón, nôn.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, phù ngoại biên.

    • Khác: Giảm cân kể cả giảm cảm giác ngon miệng.

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi.

    • Nội tiết: Tiết bất hợp lý hormon chống bài nhiều.

    • Tâm thần: Ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, ảo tưởng, ăn quá nhiều, tăng hoạt động tình dục, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng.

    • Hệ thần kinh: Quên, tăng động, ngủ gật, ngất.

    • Tim: Suy tim.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, nấc.

    • Da và mô dưới da: Quá mẫn, ngứa, phát ban.

    • Khác: Tăng cân.

  • Hiếm gặp:

    • Tâm thần: Hưng cảm.

    • Ở bệnh nhân mắc hội chứng chân không yên:

    • Rất thường gặp:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn.

  • Thường gặp:

    • Tâm thần: Mơ bất thường, mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.

    • Tiêu hóa. Táo bón, nôn.

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phổi.

    • Nội tiết: Tiết bất hợp lý hormon chống bài niệu.

    • Tâm thần: Các biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và các hành vi xung lực cưỡng bức như ăn uống vô độ, mua sắm quá độ, tăng hoạt động tình dục, và cờ bạc bệnh lý, lú lẫn, ảo tưởng, ảo giác, ăn quá nhiều, rối loạn ham muốn tình dục, hoang tưởng, bồn chồn, hưng cảm, mê sảng.

    • Hệ thần kinh: Quên, rối loạn vận động, tăng động, ngủ gật, ngất.

    • Mắt: Suy giảm thị lực kể cả chứng song thị, nhìn mờ và giảm thị lực

    • Tim: Suy tim.

    • Mạch máu: Hạ huyết áp.

    • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, nấc.

    • Da và mô dưới da: mẩn, ngứa, phát ban.

    • Toàn thân: Phù ngoại biên.

    • Khác: Giảm cân kể cả giảm cảm giác ngon miệng, tăng cân.

Tương tác 

  • Amantadin: Có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải đường uống của pramipexol.

  • Cimetidin: Gây tăng 50% AUC của prarnipexol và tăng 40% thời gian bán thải (NH12).

  • Những thuốc thải trừ qua sự tiết ở thận: Dùng chung với các thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyển caton (ví dụ cimetidin, ranitidin, diltiazem, triamteren, verapamil, quinidin, và quinin) làm giảm độ thanh thải đường uống của pramipexol khoảng 20%, trong khi đồ dùng chung với các thuốc được bài tiết bởi hệ thống vận chuyền anion (ví dụ các cephalosporin, các penicillin, indomethacin, hydroclorothiazid, và clorpropamid) ít có ảnh hưởng đến độ thanh thải đường uống của pramipexol.

  • Chất đối kháng dopamin: Vì pramipexol là một chất chủ vận dopamin, có thể những chất đối kháng dopamin, như là thuốc an thần (các phenothiazin, các butyrophenon, các thioxanthen) hay metoclopramid, có thể làm giảm hiệu quả của pramipexol.

  • Nên tránh việc sử dụng đồng thời thuốc chống loạn thần với pramipexcl nếu các tác động đối kháng có thể xảy ra.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).

Sản phẩm tương tự

Giá Sifstad 0,18 Stada là bao nhiêu?

  • Sifstad 0,18 Stada hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Sifstad 0,18 Stada ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Sifstad 0,18 Stada​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ