Trimexazol - Thuốc chống nhiễm khuẩn hiệu quả của Hataphar
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Trimexazol là thuốc gì?
-
Trimexazol được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. Trimexazol điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu và nhiễm khuẩn đường hô hấp hiệu quả và không dùng cho người quá mẫn với thành phần của thuốc.
Thành phần chính của Trimexazol
Mỗi gói chứa:
-
Sulfamethoxazol…………………..200 mg
Trimethoprim…………………………40 mg -
Tá dược…………………………………..vừa đủ
Dạng bào chế
-
Hỗn dịch uống
Công dụng - Chỉ định của Trimexazol
-
Thuốc Trimexazol 240 là thuốc ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazol và trimethoprim.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợt cấp. viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang mủ cấp người lớn.
Chống chỉ định của Trimexazol
-
Quá mẫn với sulfonamid hoặc với trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
-
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
-
Bệnh nhân tổn thương gan. Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Liều lượng và cách dùng của Trimexazol
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim (4 gói), cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày. -
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành): Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim (1 gói) mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
-
Đợt cấp viêm phế quản mạn:
Người lớn: 4-6 gói, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
Lưu ý khi sử dụng Trimexazol
-
Để xa tầm tay trẻ em.
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
-
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ khi dùng Trimexazol
-
Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tối thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.
Hay gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Sốt.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.
-
Da: Ngứa, ngoại ban.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tínỀš bà
Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
-
Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
-
Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.
-
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đường huyết.
-
Tâm thần: Ảo giác.
-
Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
-
Tai: Ù tai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic. Không dùng thuốc ở cuối thai kỳ.
-
Sulfamethoxazol và trimethoprim bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi trẻ dưới tám tuần tuổi.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
Tương tác thuốc
-
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
Xử trí khi quá liều
-
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
-
Xử trí quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngay cho dén khi hồi phục tạo máu. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn thuốc. Thẩm phân màng bụng không hiệu quả.
Xử trí khi quên liều
-
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 chai 60ml
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar
Sản phẩm tương tự
Giá Trimexazol là bao nhiêu?
-
Trimexazol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Trimexazol ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Trimexazol tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này