Zentramol - Thuốc ngăn ngừa xuất huyết bất thường của Danapha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-19 16:40:36

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26684-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 5 ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Zentramol là thuốc gì?

  • Zentramol là thuốc ngăn ngừa xuất huyết bất thường trong & sau phẫu thuật, trong sản phụ khoa, tiết niệu. Zentramol còn điều trị bệnh đa kinh, chảy máu trong bệnh lý tiền liệt tuyến, tan huyết do lao phổi, chảy máu thận, chảy máu mũi.

Thành phần chính của Zentramol

  • Acid tranexamic: 250mg

  • Nước cất pha tiêm vừa đủ: 5ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Zentramol

  • Điều trị và phòng ngừa chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: Dùng thời gian ngắn (2 – 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.

  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.

  • Rong kinh hoặc băng huyết

  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

Chống chỉ định của Zentramol

  • Quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Đang có nguy cơ hoặc có tiền sử mắc bệnh huyết khối như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.

  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

  • Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.

  • Suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng của Zentramol

Người lớn:

  • Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: tiêm tĩnh mạch chậm, 0,5 – 1,0 g/lần (hoặc 10 mg/kg/lần), ngày 3 lần. Sau điều trị ban đầu bằng tiêm tĩnh mạch, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 – 50 mg/kg/ngày

  • Điều trị tiêu fibrin cục bộ trong thời gian ngắn (rong kinh, chảy máu đường tiêu hóa, rối loạn tiết niệu xuất huyết): 0,5 – 1,0 g/lần, tiêm tĩnh mạch chậm, 2- 3 lần/ngày

  • Phẫu thuật răng cho những bệnh ưa chảy máu: 10 mg/kg/lần x 3 – 4 lần/ngày, ở những người bệnh không uống được. Hoặc tiêm 10 mg/kg ngay trước khi phẫu thuật, sau đó tiêm 10 mg/kg/lần x 3 – 4 lần/ngày, trong 2 – 8 ngày.

  • Điều trị tiêu fibrin toàn thân: 1 g/lần tiêm tĩnh mạch chậm, dùng cách mỗi 6 – 8 giờ/ngày.

Trẻ em:

  •  Thông thường tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg/lần x 2 – 3 lần/ngày

Lưu ý khi sử dụng Zentramol

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.

  • Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn đến tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng thuốc nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản)

  • Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.

  • Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày. Cần chú ý đến rối loạn thị giác có thể bao gồm suy giảm thị lực, nhìn mờ, nhìn màu suy giảm khi điều trị dài ngày, vì vậy nếu cần thiết, nên ngưng thuốc.

  • Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.

Tác dụng phụ khi dùng Zentramol

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Tim mạch: Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối ở động mạch trong sọ).

  • Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và thiếu máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.

  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường

  • Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc trung tâm.

  • Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận ở người bị bệnh ưa chảy máu, suy thận kết hợp với hoại tử thận cấp hiếm gặp

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì thuốc qua được nhau thai. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.

Thời kỳ cho con bú:

  • Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1 % trong máu mẹ, thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn

  • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác

  • Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối

  • Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.

Xử trí khi quá liều

  • Hiện vẫn chưa có thông tin cụ thể về sử dụng quá liều. Tuy nhiên bạn nên thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong thời gian dùng thuốc để nhận được sự điều trị thích hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 5 ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Danapha - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Zentramol là bao nhiêu?

  • Zentramol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zentramol ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zentramol tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ