Zodalan - Thuốc an thần dùng trong gây mê của Danapha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-30 15:50:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27704-17
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Zodalan là thuốc gì?

  • Zodalan là thuốc an thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ. Zodalan dùng trong gây mê: Tiền mê, khởi mê, là thành phần an thần trong gây mê kết hợp

Thành phần chính của Zodalan

  • Midazolam: 5 mg (Tương ứng với 5,56 mg midazolam hydroclorid)

  • Tá dược (Natri clorid, acid hydrocloric, dinatri EDTA, nước cất pha tiêm) vừa đủ 1 ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định của Zodalan

  • An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.

  • Gây mê: Tiền mê, khởi mê, là thành phần an thần trong gây mê kết hợp

  • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).

Chống chỉ định của Zodalan

  • Người bị quá mẫn với benzodiazepin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Người bị sốc, hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp, kèm theo các dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.

  • Người bị suy hô hấp nặng hoặc suy hô hấp cấp tính.

  • Người bị glaucom cấp góc đóng.

  • Chống chỉ định tiêm vào trong khoang màng nhện hoặc tiêm ngoài màng cứng (trong ống sống).

Liều lượng và cách dùng của Zodalan

  • Người lớn: tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm với lượng khoảng 1 mg/30 giây

  •  Người lớn dưới 60 tuổi: Liều ban đầu 2 – 2,5 mg tiêm trong 5 – 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 mg nếu cần thiết. Tổng liều đạt được có thể 3,5 – 7,5 mg, nhưng lớn hơn 5 mg thường là không cần thiết

  • Người lớn trên 60 tuổi: Liều ban đầu 0,5 – 1 mg tiêm trong 5 – 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 0,5 – 1 mg nếu cần thiết. Tổng liều lớn hơn 3,5 mg thường không cần thiết.

  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu của midazolam nên được tiêm trong 2 – 3 phút. Cần đợi khoảng 2 – 5 phút để đánh giá đầy đủ hiệu quả an thần trước khi điều chỉnh hoặc lặp lại liều.

  • Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo.

  • Trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi: Liều khởi đầu 0,05 – 0,1 mg/kg. Tổng liều lên đến 0,6 mg/kg nhưng không vượt quá 6 mg. An thần kéo dài và nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.

  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 0,025 – 0,05 mg/kg. Tổng liều lên đến 0.4 m lớn nhất 10 mg có thể cần thiết. An thần kéo dài và nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.

  • Trẻ từ 12 – 16 tuổi: Liều như người lớn.

  • Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/mI.

Lưu ý khi sử dụng Zodalan

  • Midazolam chỉ nên được dùng bởi Bác sĩ có kinh nghiệm trong bệnh viện hoặc phòng khám có trang bị đầy đủ phương tiện hồi sức cấp cứu để giám sát và hỗ trợ hô hấp và chức năng tim mạch.

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo gồm: Suy hô hấp. ngừng thở, ngừng hô hấp và/hoặc ngừng tim. Sự cố đe dọa tính mạng như vậy có thể xảy ra khi tiêm thuốc quá nhanh hoặc dùng liều quá cao.

  • Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc với chỉ định an thần còn ý thức cho những bệnh nhân có chức năng hô hấp bị suy yếu.

  • Bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi đặc biệt dễ bị tắc nghẽn đường thở và giảm thông khí, do đó điều chỉnh liều với trị số nhỏ để hiệu quả lâm sàng, giữ vững nhịp thở và giám sát độ bão hòa oxy là rất cần thiết

Tác dụng phụ khi dùng Zodalan

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm, phù mạch, sốc phản vệ.

  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, hưng phấn, ảo tưởng, lo lắng, phấn khích, thái độ hung hăng, thù địch, gây 20, lệ thuộc thuốc, hội chứng cai thuốc, lạm dụng thuốc.

  • Rối loạn hệ thần kinh: Cử động không chủ đích (co giật, rung cơ), tăng động, an thần (kéo dài sau phẫu thuật), giảm sự tỉnh táo, mơ màng, đau đầu, chóng mặt, mất điều hòa, giảm trí nhớ, động kinh ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, co giật khi ngừng thuốc.

  • Rối loạn tim: Ngừng tim, nhịp tim chậm.

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, giãn mạch, huyết khối, tắc tĩnh mạch.

  • Rối loạn hô hấp: Suy hô hấp, ngừng thở, khó thở, co thắt thanh quản, nắc.

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, táo bón, khô miệng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Midazolam và chất chuyển hóa qua được nhau thai. Dùng midazolam trước khi mổ lấy thai gây ức chế ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng midazolam trong thời kỳ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ nếu không thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

  • Midazolam được bài tiết theo sữa mẹ nhưng chỉ vài giờ sau khi dùng thuốc thì nồng độ midazolam và chất chuyển hóa có trong sữa rất thấp (không định lượng được). Tuy nhiên, vẫn không khuyến cáo dùng thuốc này với các bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế protease trị HIV: Saquinavir và các thuốc ức chế protease khác: Sử dụng chung sẽ làm tăng lượng lớn nồng độ thuốc của midazolam. Khi dùng midazolam đường tiêm cùng với thuốc ức chế protease, việc điều trị nên theo mô tả của thuốc kháng nấm azol.

  • Thuốc chẹn kênh calci

  • Diltiazem: Một liều của diltiazem làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 25 % và thời gian bán thải cuối cùng kéo dài lên 43 %.

  • Các thuốc khác: Atorvastatin tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 1,4 lần.

Xử trí khi quá liều

  • Hiện vẫn chưa có thông tin cụ thể về sử dụng quá liều. Tuy nhiên bạn nên thông báo cho bác sĩ và đến ngay các cơ sở y tế khi nhận thấy những phản ứng bất thường trong thời gian dùng thuốc để nhận được sự điều trị thích hợp.

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 ống x 1ml

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Danapha - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Zodalan là bao nhiêu?

  • Zodalan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Zodalan ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zodalan tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Câu hỏi thường gặp

Zodalan - Thuốc an thần dùng trong gây mê của Danapha hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ