Acitonal-35 - Thuốc điều trị bệnh loãng xương của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-03-10 13:37:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33017-19
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Acitonal-35 là thuốc gì?

  • Acitonal-35 là thuốc điều trị bệnh loãng xương thời kỳ sau mãn kinh ở nữ giới và loãng xương ở nam giới, giảm nguy cơ gãy xương cột sống, gãy xương hông. Thuốc dùng cho người lớn và người cao tuổi.

Thành phần của thuốc Acitonal-35

  • Risedronate natri 35 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Acitonal-35

  • Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

  • Đề phòng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.

  • Duy trì hoặc làm tăng khối lượng xương ở phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị lâu dài (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân.

  • Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

Chống chỉ định của Acitonal-35

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Giảm canxi máu.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng Acitonal-35

  • Cách dùng:

    • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.

    • Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế thẳng đứng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống.

    • Nên bổ sung canxi và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo ở người lớn là 1 viên 35mg, uống 1 tuần 1 lần. Nên uống vào cùng 1 ngày mỗi tuần.

    • Các đối tượng đặc biệt:

      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều bởi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người cao tuổi (> 60 tuổi) là tương tự khi so với người lớn trẻ tuổi. Điều này cũng được thấy ở những người sau mãn kinh từ 75 tuổi trở lên.

      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).

      • Người dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc vì chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng Acitonal-35

  • Các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên: Thức ăn và thức uống (trừ nước thường) và các dược phẩm có chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt hoặc nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat, nên không được dùng cùng lúc khi uống thuốc này.

  • Do đó, phải uống risedronat ít nhất là 30 phút trước khi ăn, uống hoặc trước khi uống thuốc khác lần đầu trong ngày.

  • Một số bisphosphonat, bao gồm risedronat, có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này:

    • Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn thực quản như hẹp thực quản hoặc chứng thắt thực quản làm chậm hoặc khó đưa thức ăn qua thực quản.

    • Ở những bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.

    • Ở bệnh nhân có vấn đề về hoạt động của đường tiêu hóa trên (bao gồm cả bệnh thực quản Barrett).

  • Bác sỹ nên nhắc nhở bệnh nhân phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên và cảnh giác bệnh nhân ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sỹ nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.

  • Sự chuyển hóa khoáng chất: Nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) trước khi bắt đầu điều trị với risedronat. Việc bổ sung calci và vitamin D quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.

  • Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi bắt đầu dùng risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp.

  • Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương uống bisphosphonat.

  • Kiểm tra nha khoa với dự phòng nha khoa thích hợp nên được xem xét trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở bệnh nhân có đồng thời các yếu tố nguy cơ (ví dụ như ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).

  • Trong khi điều trị với bisphosphonat, bệnh nhân cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn (ví dụ, nhổ răng, cấy ghép nha khoa). Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị bisphosphonat, phẫu thuật răng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Bệnh nhân cần thủ thuật nha khoa, ngừng điều trị bisphosphonat có thể làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm. Việc ngưng thuốc bisphosphonat cần được bác sỹ điều trị và/ hoặc bác sỹ phẫu thuật răng miệng xem xét dựa trên đánh giá lợi ích/ nguy cơ của từng bệnh nhân.

  • Gãy xương đùi không điển hình: Gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Trong thời gian bệnh nhân điều trị với bisphosphonat cần được tư vấn để báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ bệnh nhân có các triệu chứng như vậy phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi.

  • Bệnh nhân có một vết nứt không điển hình cũng nên được đánh giá về các triệu chứng và dấu hiệu gãy xương ở chân tay bên đối diện. Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình nên được xem xét dựa trên đánh giá nguy cơ/ lợi ích của từng bệnh nhân.

Tác dụng phụ khi sử dụng Acitonal-35

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau trong xương, cơ và khớp.

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm tá tràng, khó nuốt.

    • Rối loạn mắt: Viêm mống mắt.

    • Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, giảm phosphat máu.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, nổi mẩn ngứa.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.

    • Xét nghiệm: Giảm bạch cầu và rối loạn men gan.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc Actonel không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ, trừ khi bạn và bác sĩ đã thảo luận về những rủi ro và lợi ích liên quan.

  • Người ta không biết liệu thuốc Actonel đi vào sữa mẹ, gây ra những tác dụng gì, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Uống đồng thời với thuốc chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat. Những thuốc này nên uống vào một thời điểm khác trong ngày không trùng với lúc uống risedronat.

  • Có thể dùng risedronat đồng thời với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được cân nhắc kỹ.

  • Risedronat không được chuyển hóa trong cơ thể, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.

  • Thuốc acid acetylsalicylic hoặc NSAID: Trong số những người sử dụng thường xuyên acid acetylsalicylic hoặc NSAID (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat tương tự như ở các bệnh nhân đối chứng (dùng placebo).

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Sau khi uống risedronat quá liều trầm trọng có thể dẫn đến giảm calci và phospho huyết thanh ở một số bệnh nhân. Ngoài ra ở một số bệnh nhân còn có dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

  • Xử trí: 

    • Nên uống sữa hoặc các thuốc kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để kết gắn với risedronat natri và giảm sự hấp thu thuốc. 

    • Trong trường hợp quá liều trầm trọng, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện ngay để xử trí như rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu hoặc có thể tiêm calci tĩnh mạch để phục hồi lượng calci bị ion hóa, giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá Acitonal-35 là bao nhiêu?

  • Acitonal-35 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Acitonal-35 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Acitonal-35 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ