Glipeform 500/5 Pymepharco - Thuốc trị tiểu đường hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-29 10:44:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34024-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Glipeform 500/5 Pymepharco có thành phần chính Metformin, điều trị bệnh tiểu đường. Sản phẩm dùng được cho người trưởng thành. Glipeform 500/5 Pymepharco được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Pymepharco.

Thành phần/Hoạt chất có trong Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Metformin: 500mg

  • Glibenclamide: 5mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kẽt hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp. Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như irbesartan được xem là một trong những thuốc trị tăng huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh tăng huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mạn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.

  • Bệnh thận do đái tháo đường: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2 và tăng huyết áp Điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn

  • Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.

  • Dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị đái tháo đường tuýp 2.

Hướng dẫn sử dụng Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Liều dùng:

    • Liều dùng ban đầu: thường uống 1 viên 500mg/2,5mg vào bữa ăn sáng. Nếu cần phải điều chỉnh liều, sau 2 tuần, tăng lên uống 1 viên 500mg/5mg

    • Liều dùng tối đa: 2000mg/20mg/ ngày (4 viên 500mg/5mg/ ngày). Uống vào các bữa ăn. 

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Dị ứng với metformin hydrochlorid, glibenclamid hoặc với các sulfonylurea khác hoặc sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc;

  • Đái tháo đường týp I (đái tháo đường phụ thuộc insulin), nhiễm toan thể ceton, tiền hôn mê đái tháo đường;

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).

  • Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có iod;

  • Bệnh cấp tính hay mạn tính mà có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô như suy hô hấp hay suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc;

  • Suy gan; Nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu;

  • Loạn chuyển hóa porphyrin;

  • Cho con bú;

Lưu ý khi sử dụng Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Nhiễm acid lactic:

    • Nhiễm acid lactic là một biến chứng về chuyển hóa rất hiếm gặp nhưng nghiêm trọng (nguy cơ tử vong cao nếu không được điều trị kịp thời), có thể xảy ra do tích lũy metformin. Những trường hợp báo cáo về nhiễm acid lactic ở những bệnh nhân dùng metformin xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận đáng kể. Có thể và nên giảm tỷ lệ nhiễm acid lactic bằng cách đánh giá các yếu tố nguy cơ khác có liên quan, như bệnh đái tháo đường không kiểm soát tốt, nhiễm ceton, nhịn đói kéo dài, nghiện rượu, suy gan và bất kỳ điều kiện nào liên quan với tình trạng thiếu oxy mô.

  • Chẩn đoán:

    • Nguy cơ nhiễm acid lactic phải được xem xét trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu không đặc hiệu như vọp bẻ cơ với các rối loạn tiêu hóa như đau bụng và suy nhược trầm trọng.

    • Sau đó là các triệu chứng như hơi thở có mùi acid, đau bụng, hạ thân nhiệt, và hôn mê. Các kết quả chẩn đoán cận lâm sàng bao gồm giảm pH máu, nồng độ lactate huyết tương trên 5 mmol/l, và tăng khoảng anion và tỷ lệ lactate/pyruvate. Nếu nghi ngờ bị nhiễm toan chuyển hóa, nên ngưng thuốc và bệnh nhân cần được nhập viện ngay lập tức 

  • Hạ đường huyết:

    • Vì thành phần có chứa sulphonylurea, Glibenclamide + Metformin có nguy cơ gây khởi phát cơn hạ đường huyết. Sau khi bắt đầu điều trị, một sự chỉnh liều lũy tiến có thể ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết. Chỉ nên chỉ định điều trị nếu bệnh nhân tuân thủ một lịch trình bữa ăn đều đặn (bao gồm ăn sáng). Điều quan trọng là lượng carbohydrate đưa vào phải đều đặn vì nguy cơ hạ đường huyết tăng lên khi ăn muộn, khẩu phần carbohydrate không đầy đủ hoặc không cân đối. Hạ đường huyết có nhiều khả năng xảy ra trong trường hợp chế độ ăn uống hạn chế năng lượng, sau khi luyện tập thể dục cường độ cao hoặc kéo dài, khi uống rượu hoặc trong quá trình sử dụng một phối hợp của các tác nhân hạ đường huyết.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Glipeform 500/5 Pymepharco

  • Ưu điểm:

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng; ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.

  • Ít gặp: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic.

  • Hiếm gặp: Giảm thị lực tạm thời.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chất cản quang có chứa iod: Ngưng dùng Glibenclamide + Metformin 48 giờ trước khi dùng chất cản quan khi biết chức năng thận suy giảm, hoặc ngay thời điểm dùng chất cản quang khi biết chức năng thận bình thường.

  • Thuốc chống đông máu: Metformin làm tăng bài tiết chất đối kháng vitamin K.

  • Nifedipin: Làm tăng Cmax và AUC của metformin lần lượt 20% và 9% trong khi Tmax và thời gian bán thải không bị ảnh hưởng.

  • Verapamil: Làm giảm tác dụng của metformin.

  • Rifampicin: Làm tăng hấp thu và tác dụng của metformin.

  • Cimetidin, dolutegravir, crizotinib, olaparib, daclatasvir, vandetanib: Làm giảm độ thanh thải của metformin, đồng thời làm tăng nồng độ của metformin trong huyết tương.

  • Rượu: Làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic, nhất là trong trường hợp nhịn đói, suy dinh dưỡng hoặc suy gan.

  • Thuốc lợi tiểu: Nhiễm acid lactic xảy ra do suy giảm chức năng thận, đặc biệt là thuốc lợi tiểu quai. Thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose, cần điều chỉnh liều metformin.

  • Thuốc chẹn kênh calci: Có thể tác động đến việc kiểm soát đường huyết.

  • Thuốc chẹn beta: Dùng phối hợp với metformin có thể có tác dụng chống tăng đường huyết. Cần kiểm soát đường huyết trong khi chỉnh liều cả hai thuốc.

  • Miconazol (tác động toàn thân): Làm tăng tác dụng hạ đường huyết kèm những triệu chứng của hạ đường huyết, có thể dẫn đến hôn mê.

  • Bosentan: Nguy cơ gây độc cho gan khi dùng đồng thời, càn tránh phối hợp này. Tác dụng hạ đường huyết cũng có thể giảm.

  • Fluconazol: Làm tăng thời gian bán thải của sulfonylure và làm khởi phát các dấu hiệu của hạ đường huyết.

  • Rượu: Không dung nạp rượu có thể rất hiếm xảy ra. Phản ứng giải rượu rất hiếm khi xảy ra khi dùng chung rượu và glibenclamid. Phản ứng giải rượu đã được báo cáo với các sulfonylure khác, đáng chú ý như clorpropamid, glibenclamid, glipizid, tolbutamid. Uống nhiều rượu làm tăng nguy cơ hạ đường huyết, có thể gây hôn mê do hạ đường huyết.

  • Thuốc chẹn beta, clonidin, reserpin, guanethidin và thuốc cường giao cảm: Che giấu một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Hầu hết, các thuốc chẹn beta không chọn lọc lên tim làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của hạ đường huyết. Thông báo với bệnh nhân tự theo dõi đường huyết thường xuyên, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.

  • Các thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết: Steroid đồng hóa, bezafibrat, chloramphenicol, clofibrat, co-trimoxazol, các dẫn xuất của coumarin, disopyramid, fenfluramin, fluoxetin, gemfibrozil, guanethidin, heparin, thuốc ức chế MAO, NSAIDs, oxpentifyllin (ngoài đường uống, liều cao), phenylbutazon, phosphamid, probenecid, kháng sinh quinolon, salicylat, sulphinpyrazon, các hợp chất tetracyclin và sulfonamid tác dụng kéo dài.

  • Các thuốc khác có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamid: Acetazolamid, thuốc chẹn kênh calci, cimetidin, diazoxid, glucagon, isoniazid, acid nicotinic (liều cao), estrogen, progestogen, các dẫn chất phenothiazin, phenytoin, ranitidin, rifampicin, những thuốc lợi tiểu thải trừ muối, thuốc cường giao cảm, hormon thyroid và liều cao thuốc nhuận tràng.

  • Desmopressin: Giảm tác dụng chống lợi tiểu của desmopressin. Tương tác với tất cả các thuốc trị đái tháo đường

  • Danazol: Nếu không thể tránh khỏi phối hợp thuốc, hướng dẫn bệnh nhân tự kiểm soát đường huyết. Có thể chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong lúc dùng danazol và sau khi ngừng thuốc.

  • Clorpromazin: Liều cao (100 mg/ngày) làm tăng cao nồng độ glucose trong máu (do giảm tiết insulin). Thông báo với bệnh nhân tự theo dõi đường huyết thường xuyên. Có thể chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường trong khi điều trị với các thuốc thân kinh và sau khi ngừng thuốc.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp/2 vỉ/15 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần Pymepharco

Sản phẩm tương tự

Giá Glipeform 500/5 Pymepharco là bao nhiêu?

  • Glipeform 500/5 Pymepharco​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Glipeform 500/5 Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Glipeform 500/5 Pymepharco​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ