Priminol 10mg Pymepharco - Thuốc trị suy tim sung huyết dạng tiêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-21 09:22:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD3-61-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Milrinon: 10mg/10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Priminol 10mg Pymepharco có tác dụng điều trị bệnh suy tim sung huyết hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính Milrinon. Priminol 10mg Pymepharco được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Priminol 10mg Pymepharco

  • Milrinon: 10mg/10ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định Priminol 10mg Pymepharco

  • Điều trị ngắn hạn suy tim sung huyết mất bù.

  • Điều trị trợ tim cho những người bệnh suy tim nặng không đáp ứng với các liệu pháp khác;

  • Điều trị giảm triệu chứng ở những người bệnh suy tim giai đoạn cuối không thể ghép tim.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Priminol 10mg Pymepharco

  • Liều dùng:

    • Thuốc thường dùng dưới dạng Milrinon Lactat, liều lượng được tính theo milrinon (1,43 mg milrinon lactat tương đương 1 mg milrinon).

    • Suy tim cấp mất bù ở người lớn:

      • Liều ban đầu: 50 microgram/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liều duy trì điều chỉnh theo đáp ứng huyết động.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch 0,375 – 0,75 microgam/kg/phút.

      • Tốc độ truyền được điều chỉnh phụ thuộc vào đáp ứng huyết động và lâm sàng, bao gồm đánh giá cung lượng tim và áp lực mạng mao mạch phổi.

      • Tổng liều milrinon bao gồm liều ban đầu và liều duy trì không quá 1,13 mg/kg/ngày.

      • Khoảng thời gian điều trị tùy thuộc đáp ứng lâm sàng của người bệnh (trong thử nghiệm lâm sàng khoảng < 48 giờ).

      • Liều điều trị cho những trường hợp suy tim khác ở người lớn: Suy tim nặng đe dọa tính mạng, sốc do tim và các loại sốc khác khi liệu pháp catecholamin không hiệu quả: Milrinon phối hợp với catecholamin.

      • Liều ban đầu: 50 microgram/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian ít nhất là 10 phút, sau đó duy trì điều chỉnh theo đáp ứng huyết động.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch 0,375 – 0,75 microgram/kg/phút, trong 2 – 3 ngày.

      • Điều chỉnh liều dựa trên huyết áp, các chỉ số tim Liều dùng điều trị ở trẻ em: Điều trị suy tim cấp, sốc nhiễm khuẩn, giảm cung lượng tim sau phẫu thuật

      • Liều ban đầu: 50 – 75 microgram/kg truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng thời gian 30 – 60 phút.

      • Giảm liều nếu thấy nguy cơ hạ huyết áp.

      • Liều duy trì: Truyền tĩnh mạch liên tục 30 – 45 microgam/kg/giờ, thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thường sử dụng 12 giờ đối với người bệnh sau phẫu thuật tim).

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Priminol 10mg Pymepharco

  • Điều trị dài hạn suy tim mạn tính.

  • Quá mẫn với Milrinon, Inamrinon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh hẹp van tim có cung lượng tim hạn chế.

  • Người bệnh đang sử dụng Inamrinon.

Lưu ý khi sử dụng Priminol 10mg Pymepharco

  • Do sử dụng milrinon kéo dài (quá 48 giờ để điều trị suy tim sung huyết, kể cả uống lẫn tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay ngắt quãng) đã làm tăng tỷ lệ tử vong, do đó hiện nay chỉ sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch trong thời gian ngắn.

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van động mạch phổi, tránh sử dụng ở người bệnh có hẹp nặng vì có thể gây ra phì đại dưới chỗ tắc van động mạch.

  • Liệu pháp milrinon không thể thay thế phẫu thuật cần thiết để giải phóng tắc ở những người bị hẹp van động mạch chủ hoặc van động mạch phổi.

  • Thận trọng khi sử dụng milrinon cho người bệnh có bệnh cơ tim phì đại.

  • Milrinon có thể gây rối loạn nhịp thất (ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất) hoặc rối loạn nhịp trên thất (rung nhĩ, cuồng nhĩ) ở những đối tượng có nguy cơ cao.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Priminol 10mg Pymepharco

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rất thường gặp, ADR > 10/100:

    • Tim mạch: Nhịp nhanh trên thất và nhịp nhanh thất.

    • Rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất.

  • Thường gặp 1/100 < ADR < 10/100:

    • Tim mạch: Giảm huyết áp (3%), đau ngực kiểu co thắt mạch vành (1%)

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu (3%).

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Giảm Kali huyết, run tay, xuất huyết giảm tiểu cầu, co thắt phế quản, phản vệ, rung nhĩ, sưng chỗ tiêm, rối loạn chức năng gan, nhồi máu cơ tim, xoắn đỉnh

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Những kinh nghiệm sử dụng phối hợp milrinon còn hạn chế, milrinon đã được sử dụng phối hợp với các thuốc sau nhưng chưa thấy có những tác dụng bất lợi bất thường nào: Glycosid tim, Lidocain, Quinidin, Hydralazin, Prazosin, Isosorbid Dinitrat, Nitroglycerin, Clorthalidon, Furosemid, Hydroclorothiazid, Spironolacton, Captopril, Heparin, Wafarin, Diazepam, Insulin, Kali bổ sung

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 ống

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Pymepharco - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Priminol 10mg Pymepharco là bao nhiêu?

  • Priminol 10mg Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Priminol 10mg Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Priminol 10mg Pymepharco tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ