Amlessa 8mg/10mg KRKA - Điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-22 00:21:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22068-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Slovenia
Hoạt chất:
Perindopril: 8mg; Amlodipin: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Amlessa 8mg/10mg KRKA được sản xuất tại Slovenia có thành phần chính là Perindopril với hàm lượng 8mg và thành phần Amlodipin với hàm lượng 10mg. Thuốc có công dụng chính là điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh mạch vành ổn định.

Thành phần của Amlessa 8mg/10mg

  • Perindopril: 8mg;

  • Amlodipin: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Amlessa 8mg/10mg

  • Công dụng:

    • Perindopril là một tiền chất nonsulfhydryl được chuyển hóa qua tác dụng chuyển hóa lần đầu (62%) và thủy phân toàn thân (38%) thành perindoprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, sau khi uống. Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều hòa huyết động, cân bằng nước và điện giải. Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu đến thận giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy cạnh cầu thận ở thận. Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen lưu thông thành ATI, sau đó được phân cắt thành ATII bởi ACE. ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và ống góp của nephron, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích bài tiết vasopressin (còn được gọi là hormon chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau. ADH kích thích tái hấp thu nước nhiều hơn từ thận thông qua việc chèn các kênh aquaporin-2 trên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp. Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp. Kích thích thụ thể ATII loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến co cơ và co mạch. Ngoài những tác dụng chính này, ATII gây ra phản ứng khác thông qua kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế men chuyển ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự gia tăng huyết áp do RAAS gây ra. ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình khử hoạt tính enzym của bradykinin, một chất giãn mạch. Ức chế vô hiệu hóa bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của perindoprilat bằng cách làm tăng giãn mạch và giảm huyết áp

    • Amlodipin làm giảm các triệu chứng đau ngực liên quan đến đau thắt ngực. Ở những bệnh nhân được chẩn đoán bị đau thắt ngực, dùng một liều amlodipin hàng ngày làm tăng tổng thời gian gắng sức, thời gian khởi phát cơn đau thắt ngực và thời gian để đoạn ST chênh xuống 1mm trong các nghiên cứu điện tâm đồ, giảm tần suất cơn đau thắt ngực và giảm nhu cầu sử dụng viên nén Nitroglycerin.

  • Chỉ định: 

    • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin ở hàm lượng tương tự.

Hướng dẫn sử dụng Amlessa 8mg/10mg

  • Cách dùng: 

    • Dùng đường uống. Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.

  • Liều dùng: 

    • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.

    • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều của viên amlessa có thể thay đổi và sử dụng cách phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.

    • Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi:

      • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.

      • Amlessa có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) ≥ 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất amlessa.

      • Những thay đổi nồng độ amlodipin không tương quan với mức độ suy thận.

    • Với người có bệnh gan:

      • Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng amlessa cho đối tượng này.

    • Trẻ em và vị thành niên:

      • Không nên dùng amlessa cho trẻ em và trẻ vị thành niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipin (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.

Chống chỉ định của Amlessa 8mg/10mg

  • Liên quan đến Perindopril

    • Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế ACE khác.

    • Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.

    • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.

    • Các quý 2 và 3 của thai kỳ.

  • Liên quan đến amlodipin:

    • Hạ huyết áp mạnh.

    • Quá mẫn cảm với amlodipin hoặc với các dihydropyridin khác.

    • Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.

    • Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).

    • Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).

    • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).

  • Liên quan đến amlessa:

    • Tất cả các chống chỉ định liên quan đến mỗi thành phần, như đã được liệt kê trên đây cũng sẽ được áp dụng cho amlessa.

    • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

    • Sử dụng đồng thời amlessa với sản phẩm chứa aliskiren được chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m2).

Lưu ý khi sử dụng Amlessa 8mg/10mg

  • Tuyệt đối phải sử dụng đúng theo liều kê đơn của bác sĩ và không được tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.

  • Không sử dụng thuốc cho người lái xe hay đang vận hành máy móc. Vì thuốc không tác động đến sự tỉnh táo, tập trung, tuy nhiên nếu cảm thấy choáng váng hoặc yếu mệt do hạ huyết áp, nên cẩn thận vì có thể hiện tượng này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Amlessa 8mg/10mg

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Amlessa 8mg/10mg

  • Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu,...

  • Rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng,...

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Lithi (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm).

  • Estramustine (dùng để điều trị ung thư).

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali

  • Điều trị với amlessa có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, cần thận trọng đặc biệt khi dùng:

  • Thuốc chống cao huyết áp và thuốc giãn mạch bao gồm nitrate (thuốc làm giãn mạch máu).

  • Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ; ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin.

  • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin).

  • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt… (ví dụ: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh).

  • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẩu thuật ghép tạng (ví dụ: ciclosporin).

  • Allopurinol (để điều trị bệnh gút).

  • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều).

  • Thuốc giãn mạch bao gom nitrat (các chất làm giãn mạch máu).

  • Heparin (thuốc chống đông máu).

  • Ephedrine, noradrenalin hoặc adrenalin (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen).

  • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ).

  • Một số loại kháng sinh như rifamycin.

  • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.

  • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm).

  • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin.

  • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do hoặc xạ trị điều trị ung thư).

  • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp).

  • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • KRKA, D.D., Novo Mesto

Sản phẩm tương tự

Giá Amlessa 8mg/10mg là bao nhiêu?

  • Amlessa 8mg/10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amlessa 8mg/10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Amlessa 8mg/10mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/

Video về Amlessa

Video hướng dẫn sử dụng Amlessa


Câu hỏi thường gặp

Amlessa 8mg/10mg KRKA - Điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ