Atimecox 15 inj An Thiên - Điều trị viêm xương khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-06 17:13:26

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28852-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Meloxicam: 15mg/1,5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1,5 ml
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Atimecox 15 inj An Thiên là thuốc của công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên. Là thuốc có công dụng điều trị hiệu quả các bệnh xương khớp, vì vậy thuốc được sử dụng trong điều trị viêm xương khớp ở người lớn.

Thành phần của Atimecox 15 inj

  • Meloxicam: 15mg/1,5ml

Dạng bào chế

  • Thuốc tiêm 

Công dụng - Chỉ định của Atimecox 15 inj

  • Công dụng:

    • Meloxicam là chất thuộc họ oxicam trong nhóm kháng viêm không steroid (NSAID), có khả năng kháng viêm, giảm đau + hạ sốt. Tính kháng viêm của hoạt chất này mạnh cho tất cả các loại viêm qua cơ chế chung là ức chế sinh tổng hợp chất trung gian gây viêm là các prostaglandin. Ở cơ thể sống (in vivo), tại vị trí viêm Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.

    • Ðặc tính an toàn cải tiến này của hoạt chất là do ức chế chọn lọc đối với COX-2 so với COX-1 nên thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAID thông thường khác.

  • Chỉ định: 

    • Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.

    • Triệu chứng ngắn hạn bởi cơn viêm đau cấp tính.

Hướng dẫn sử dụng Atimecox 15 inj

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền. Bẻ đầu ống theo hình dấu chấm phần cổ ống rồi lấy bơm tiêm hút dung dịch tiêm theo liều lượng đã được chỉ định và tiêm truyền cho bệnh nhân.

  • Liều dùng: 

    • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp 1 ống 15mg/1 lần/ngày.

    • Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ khuyến cáo dùng ½ ống 7,5mg/1 lần/ngày.

    • Không được vượt quá liều 15mg/ngày.

    • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp dùng ½ ống 7.5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 1 ống 15mg/lần/ngày.

    • Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 1 ống 15mg/lần/ngày.

    • Không được vượt quá liều 1 ống 15mg/ngày. Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu ½ ống 7,5mg/ngày.

    • Thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).

    • Người cao tuổi:Liều khuyến cáo ½ ống 7,5mg/ 1 lần/ngày.

    • Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.

    • Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá ½ ống 7.5mg/ngày.

Chống chỉ định củaAtimecox 15 inj

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác

  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Chảy máu dạ dày, chảy  máu não

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Atimecox 15 inj

  • Các biến cố khối tim mạch.

  • Tăng huyết áp: Các NSAID, bao gồm meloxIcam có thể dẫn đến khởi đầu một cơn tăng huyết áp mới hoặc làm xấu đi tình trạng cao huyết áp đang mắc phải, điều này có thể góp phần vào việc gia tăng bệnh nhân bị cao huyết áp. Huyết áp phải được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị bằng NSAID và trong suốt quá trình điều trị.

  • Giữ nước và phù nề đã được quan sát thấy trong một vài bệnh nhân sử dụng NSAID. Thận trọng khi sử dụng Mibelcam ở những bệnh nhân bị giữ nước, cao huyết áp hoặc suy tim.

  • Tác động trên đường tiêu hóa, gan, thận.

  • Điều trị với meloxicam thì không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Nếu điều trị bằng meloxicam phải được bắt đầu, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

  • Phản ứng phản vệ và phản ứng không mong muốn trên da.

  • Người bị hen suyễn.

  • Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...

  • Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.

  • Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.

  • Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.

  • Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em:  Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm

Ưu nhược điểm của Atimecox 15 inj

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Atimecox 15 inj

  • Choáng váng, nhức đầu, thiếu máu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ngứa, phát ban,...

  • Khi gặp triệu chứng được coi là tác dụng phụ bệnh nhân cần báo hoặc đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

Tương tác

  • Corticosteroid (Glucocorticoid): Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các corieasteroid do làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa

  • Các NSAID khác và Acid Acetylsalicylic ≥ 3g/ ngày: Kết hợp với các NSAID khác, bao gôm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm (≥ 1g liều đơn hoặc > 3g/ tổng liều một ngày): không khuyến cáo sử dụng

  • Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa

  • Thuốc chống đông hoặc Heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu, do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa. NSAID làm tăng hiệu quả của các chất chống đồng máu như wartarm. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời. Trong quá trình điều trị cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và nên tránh phối hợp

  • Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa

  • Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-bloquer): Làm giảm tác dung hạ huyét áp của các beta-bloquer (do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dộng gian mạch) có thể xảy ra

  • Thuốc lợi tiểu thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotansin II: Các thuốc NSAID làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp. Việc phối hợp các thuốc ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II với những thuốc ức chế cyclo-oxygenase ở những bệnh nhân bị suy yếu chức năng thận làm bệnh nặng hơn, có khả năng gây suy thận cấp và thường được hồi phục. Do đó cần phải thận trọng khi phối hợp, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân phải được theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và kiểm tra định kỳ sau đó

  • Lithium    Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc chống viêm không steroid làm tăng nồng độ lithium huyết và làm giảm độ thanh thải lithium thận. Bệnh nhân điều bằng lithium cần phải được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu dùng, chỉnh liều và ngưng meloxicam

  • Cyclosporin: Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác động trung gian prostaglandin thận. Trong quá trình kết hợp điều trị phải đo chức năng thận. Theo dõi cẩn thận chức năng thận được khuyến cáo, đặc biệt ở người lớn tuổi. Bệnh nhân nên được cung cấp nước đầy đủ và nên được xem xét theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó

  • Cholestyramin: Cholestyramnin gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam

  • Methotrexat: Các thuốc NSAID có thể làm giảm bài tiết methotrexat qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương. Vì lý do này, các bệnh nhân dùng liều cao methotrexat (trên 15mg/tuần), không khuyến cáo sử dụng đồng thời với NSAID.

  • Không có các tương tác dược động học rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidin và digoxine.

  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Các thuốc chống viêm không steroid đã được báo cáo làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung.

  • Để tránh xảy ra các phản ứng không mong muốn, trước khi dùng thêm thuốc hay sản phẩm nào bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 ống x 1,5 ml

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Sản phẩm tương tự

Giá Atimecox 15 inj là bao nhiêu?

  • Atimecox 15 inj hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Atimecox 15 inj ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atimecox 15 inj tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ