Beatil 4mg/5mg – Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hungary

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-01 16:32:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20510-17
Xuất xứ:
Hungary

Video

Beatil 4mg/5mg là thuốc gì?

Beatil 4mg/5mg là  thuốc phối hợp có tác dụng điều trị tăng huyết áp ở một số bệnh nhân có tăng huyết áp vô căn hoặc hậu quả của 1 số bệnh khác. Beatil 4mg/5mg còn có tác dụng điều trị các bệnh mạch vành ổn định.

Thành phần của Beatil 4mg/5mg

  • Mỗi viên: Perindopril tert-butylamin 4mg, amlodipin 5mg.

Dạng bào chế 

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Beatil 4mg/5mg

  • Beatil được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipin với mức liều tương đương.

Chống chỉ định khi dùng Beatil 4mg/5mg     

  • Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế ACE khác.
  • Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Các quý 2 và 3 của thai kỳ.
  • Liên quan đến amlodipine:
  • Hạ huyết áp mạnh.
  • Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.
  • Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).

Liều dùng - Cách dùng Beatil 4mg/5mg

  • Dùng đường uống.
  • Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.
  • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.
  • Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi
  • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.
  • Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.
  • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
  • Với người có bệnh gan:
    • Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.
  • Trẻ em và thanh niên:
    • Không nên dùng cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.

Lưu ý khi sử dụng Beatil 4mg/5mg

  • Beatil 4mg/5mg xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác như: thuốc điều trị tiêu chảy cấp Racecadotril, thuốc ức chế mTOR, thuốc/chế phẩm làm tăng hàm lượng Kali trong cơ thể ( thuốc lợi tiểu giữ Kali, sản phẩm bổ sung Kali), thuốc điều trị cơn hưng cảm Lithi, thuốc điều trị tiểu đường Insulin, các thuốc gây hạ huyết áp ( Baclofen, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế CYP3A4…), thuốc chống viêm phi steroid NSAID, thuốc giãn cơ vân Dantrolen, thuốc kháng sinh Cyclosprin, thuốc hạ lipid máu Simvastatin 
  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.

Tác dụng phụ của Beatil 4mg/5mg

  • Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
    • Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở
    • Choáng váng hoặc mệt nặng
    • Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.
  • Các tác dụng phụ khác gồm:
    • Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).
    • Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.
    • Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.

Sử dụng Beatil 4mg/5mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và không dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Tác động của Beatil 4mg/5mg đối với người lái xe và vận hành máy móc      

  • Thuốc không tác động đến sự tỉnh táo, tập trung, tuy nhiên nếu cảm thấy choáng váng hoặc yếu mệt do hạ huyết áp, nên cẩn thận vì có thể hiện tượng này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Tương tác thuốc     

  • Không được dùng cùng các thuốc sau:
    • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)
    • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
  • Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:
    • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)
    • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin
    • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)
    • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)
    • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)
    • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)
    • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)
    • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)
    • Heparin (thuốc chống đông máu)
    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen
    • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)
    • Một số loại kháng sinh như rifamicin
    • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.
    • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)
    • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin
    • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)
    • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)
    • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

Xử trí khi quên liều 

  • Nếu phát hiện quên uống thuốc mà thời gian để uống liều sau còn xa thì có thể uống thuốc bù vào ngay. Còn nếu đã sắp đến thời gian uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua. Nhiều người hay mắc sai lầm khi quên thuốc, đó là đợi đến lần uống thuốc sau rồi dùng gấp đôi liều quy định. Cách uống này hoàn toàn sai, có nguy cơ dẫn đến quá liều.

Xử trí khi quá liều   

  • Khi sử dụng quá liều thuốc Beatil, bệnh nhân sẽ gặp những biểu hiện như chóng mặt, sốc, huyết áp giảm,… Nếu cảm thấy bệnh nhân rơi vào trạng thái nguy hiểm thì trước tiên cần thực hiện biện pháp để duy trì sự sống cho bệnh nhân. Sau đó đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất  

  • Gedeon Richter Plc

Sản phẩm tương tự

GIÁ Beatil 4mg/5mg LÀ BAO NHIÊU?

  • Beatil 4mg/ 5mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA Beatil 4mg/5mg Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Beatil 4mg/5mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Beatil 4mg/5mg – Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả của Hungary hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB