CEFACLOR 125 USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của US Pharma USA

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-09 10:12:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22064-14
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

CEFACLOR 125 USP là thuốc gì?

  • CEFACLOR 125 USP chứa Cefaclor được dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa của US Pharma USA. CEFACLOR 125 USP điều trị nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng da, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,... 

Thành phần chính của CEFACLOR 125 USP

  • Cefaclor ( dưới dạng Cefaclor monohydrate ) 125 mg

  • Tá dược: Sachelac, Aspartam, Hương cam, Talc, Colloidal silicon dioxyd. 

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha uống

Công dụng - Chỉ định của CEFACLOR 125 USP

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên- Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm bể thận và viêm bàng quang, gây ra bởi vi khuẩn Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp, và. tụ cầu coagulase âm tính

Chống chỉ định của CEFACLOR 125 USP

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định với người dị ứng với các kháng sinh nhóm beta lactam.

Liều lượng và cách dùng của CEFACLOR 125 USP

  • Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 mg mỗi 8 giờ.

    • Đối với viêm phổi và viêm phế quản: 250 mg x 3 lần/ngày.

    • Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.

    • Đối với viêm niệu đạo cấp do lậu cầu: 1 liều duy nhất 3 g + 1 g probenecid.

    • Liều dùng tối đa là 4 g/ngày.

  • Trẻ em: Liều thông thường là 20 mg/kg mỗi 8 giờ.

    • Đối với viêm phế quản và viêm phổi, dùng liều 20 mg/kg/ngày chia 3 lần.

    • Đối với nhiễm khuẩn trầm trọng hoặc những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn có thể tăng liều gấp đôi.

    • Liều dùng tối đa là 1 g/ngày

Lưu ý khi sử dụng CEFACLOR 125 USP

  • Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin.

  • Người bệnh có tiền sử đường tiêu hoá, đặc biệt viêm đại tràng

  • Dùng cefaclor dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc

Tác dụng phụ khi dùng CEFACLOR 125 USP

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tăng bạch cầu ưa eosin.,ỉa chảy,  ban da dạng sởi.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính,  buồn nôn, nôn,  ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn (Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân,  giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết,  viêm đại tràng màng giả,  tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật, viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường,  cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..

Tương tác thuốc

  • Probenecid làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.

  • Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

Xử trí khi quá liều

  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 12 gói x 3g.

Nhà sản xuất

  • Công Ty Cổ Phần US Pharma USA

Sản phẩm tương tự

Giá CEFACLOR 125 USP là bao nhiêu?

  • CEFACLOR 125 USP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua CEFACLOR 125 USP ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua CEFACLOR 125 USP tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Video về CEFACLOR 125 USP

Video hướng dẫn sử dụng CEFACLOR 125 USP


Câu hỏi thường gặp

CEFACLOR 125 USP - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của US Pharma USA hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ