Cefpodoxim 100-CGP USP (bột) - Thuốc chống viêm, kháng khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
CEFPODOXIM 100-CGP USP là thuốc gì?
-
CEFPODOXIM 100-CGP USP thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn, chống viêm và kháng virus hiệu quả. CEFPODOXIM 100-CGP USP được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần chính của CEFPODOXIM 100-CGP USP
-
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil 130mg) 100mg
Dạng bào chế
-
Thuốc bột pha hỗn dịch
Công dụng - Chỉ định của CEFPODOXIM 100-CGP USP
Cefpodoxim được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như sau:
-
Viêm tai giữa cấp do Streptococcus pneumoniae (trừ những chủng kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm các chủng sản sinh beta-lactamase).
-
Viêm họng và / hoặc viêm amiđan do Streptococcus pyogenes gây ra.
-
Viêm phổi cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta-lactamase).
-
Nhiễm khuẩn cấp tính do viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H. influenzae (chỉ có các chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis. Dữ liệu hiện nay chưa đủ để xác định hiệu quả ở những bệnh nhân bị viêm phế quản mạn tính do các chủng gây ra bởi H. influenzae sản sinh beta-lactamase.
-
Triệu chứng viêm cổ tử cung cấp tính, không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae gây ra (kể cả các chủng tạo penicillinase).
-
Nhiễm trùng hậu môn trực tràng cấp, không biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tạo penicillinase).
-
Lưu ý: Hiệu quả của cefpodoxim trong điều trị các bệnh nhân nam bị nhiễm trùng trực tràng do N. gonorrhoeae chưa được xác định. Chưa có thông tin về việc sử dụng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. gonorrhoeae ở nam giới hoặc phụ nữ.
-
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng tạo penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định của CEFPODOXIM 100-CGP USP
-
Quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Tiền sử quá mẫn trung bình đến nặng với kháng sinh penicillin hoặc các beta-lactam khác.
Liều lượng và cách dùng của CEFPODOXIM 100-CGP USP
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
-
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
-
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
-
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
-
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
-
-
Trẻ em:
-
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
-
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng
-
Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8 mg/kg/ngày, chia 2 lần;
-
Từ 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần;
-
Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80 mg/lần, ngày 2 lần;
-
Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
-
Lưu ý khi sử dụng CEFPODOXIM 100-CGP USP
-
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.
-
Cefpodoxim không phải là kháng sinh được ưu tiên trong điều trị viêm phổi do tụ cầu và không nên dùng nó để điều trị các bệnh viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Legionella, Mycoplasma, Chlamydia và S. Pneumoniae gây ra.
-
Giống như tất cả các kháng sinh beta-lactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong những trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngừng dùng cefpodoxim ngay và tiến hành các phương pháp điều trị cấp cứu thích hợp.
-
Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefpodoxim, với các cephalosporin khác hay bất kỳ loại thuốc beta-lactam nào khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nhẹ với các thuốc beta-lactam khác.
Tác dụng phụ khi dùng CEFPODOXIM 100-CGP USP
-
Rối loạn máu và bạch huyết
-
Hiếm gặp: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan.
-
Rất hiếm gặp: Thiếu máu tán huyết.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh
-
Ít gặp: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt
-
-
Rối loạn thính giác:
-
Không phổ biến: Ù tai
-
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Thường gặp: tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Tiêu chảy có thể xảy ra như là một triệu chứng của viêm ruột.
-
Khả năng bị viêm ruột giả mạc nên được xem xét nếu xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng hoặc dai dẳng xảy ra trong hoặc sau khi điều trị.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do thuốc có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
Tương tác thuốc
-
Hấp thu cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid và chất kháng histamin H2.
-
Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
-
Hoạt lực của cefpodoxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các chất acid uric niệu.
-
Cefpodoxim có thể giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn sống.
-
Thuốc chống đông đường uống: dùng đồng thời cefpodoxim với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu. Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng hoạt tính thuốc chống đông ở bệnh nhân nhận dùng thuốc kháng khuẩn, bao gồm cephalosporin. Cần theo dõi chỉ số INR thường xuyên trong và ngay sau khi uống cefpodoxim cùng với một chất chống đông máu dùng đường uống.
Xử trí khi quá liều
-
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Xử trí khi quên liều
-
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g
Nhà sản xuất
-
Công Ty Cổ Phần US Pharma USA
Sản phẩm tương tự
Giá CEFPODOXIM 100-CGP USP là bao nhiêu?
-
CEFPODOXIM 100-CGP USP hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua CEFPODOXIM 100-CGP USP ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua CEFPODOXIM 100-CGP USP tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này