Ceftrione 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-29 12:59:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28233-17
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Ceftrione 1g là thuốc gì?

  • Ceftrione 1g là thuốc có công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: viêm màng não do vi khuẩn, viêm phổi cộng đồng... Ceftrione 1g dùng cho cả người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng (kể từ ngày sinh).

Thành phần của Ceftrione 1g

  • Cho 1 lọ thuốc bột: Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon natri)………..……… 1 g
  • Cho 1 ống dung môi: Nước cất pha tiêm………………………………………10 ml

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Ceftrione 1g

  • Ceftrione® 1g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng (kể từ ngày sinh):

    • Viêm màng não do vi khuẩn;

    • Viêm phổi cộng đồng mắc phải;

    • Viêm phổi bệnh viện mắc phải;

    • Viêm tai giữa cấp;

    • Nhiễm trùng trong ổ bụng;

    • Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng (bao gồm viêm bể thận);

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp;

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;

    • Bệnh lậu;

    • Bệnh giang mai;

    • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.

  • Ceftrione® 1g có thể được sử dụng cho:

    • Để điều trị tình trạng cấp, trầm trọng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở người lớn;

    • Để điều trị bệnh Lyme phổ biến (giai đoạn sớm (pha II) và giai đoạn muộn (pha III)) ở người lớn và trẻ em kể cả trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi;

    • Để điều trị dự phòng phẫu thuật; Cho những bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính, nghi ngờ do nhiễm khuẩn;

    • Để điều trị cho những bệnh nhân có vi khuẩn bất thường trong máu do có liên quan đến (hoặc nghi ngờ là có liên quan đến) các bệnh nhiễm khuẩn nêu trên; Ceftrione® 1g nên được chỉ định kết hợp với các tác nhân kháng khuẩn khác khi phạm vi vi khuẩn gây bệnh không nằm trong phổ kháng khuẩn của nó. Cần xem xét để hướng dẫn về việc sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Chống chỉ định khi dùng Ceftrione 1g

  • Mẫn cảm với cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với penicillin. Những người quá mẫn với beta-lactam. Với dạng thuốc tiêm bắp: Mẫn cảm với lidocain khi dùng lidocain làm dung môi tiêm bắp, không dùng cho trẻ dưới 30 tháng tuổi. Có dung dịch kìm khuẩn chứa benzyl alcohol không được dùng cho trẻ sơ sinh. Liều cao (khoảng 100 – 400 mg/kg/ngày) benzyl alcohol có thể gây độc ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin huyết, đặc biệt ở trẻ đẻ non vì ceftriaxon giải phóng bilirubin từ albumin huyết thanh. Trẻ đẻ non dưới 41 tuần tuổi (tuổi thai + tuổi khi sinh ra) Dùng đồng thời các chế phẩm chứa calcium ở trẻ em: Do nguy cơ kết tủa ceftriaxon – calcium tại thận và phổi ở trẻ sơ sinh và có thể cả ở trẻ lớn. Đặc biệt chú ý ở trẻ sơ sinh từ 1 đến 28 ngày tuổi đang hoặc sẽ phải dùng dung dịch chứa calcium đường tĩnh mạch, kể cả khi truyền tĩnh mạch liên tục dịch dinh dưỡng có chứa calcium.

Liều dùng - Cách dùng Ceftrione 1g

  • Cách dùng:
    • Ceftriaxon có thể tiêm, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cần theo dõi triệu chứng của sốc phản vệ
    • Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm từ 2 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch trước ít nhất 30 phút. Liều tiêm tĩnh mạch lớn hơn 1g nên truyền tĩnh mạch. Khi liều tiêm bắp lớn hơn 1g phải tiêm ở nhiều vị trí.
    • Pha dung dịch tiêm:
    • Không được hòa tan Ceftriaxon với dung dịch chứa calcium (như dung dịch Ringer lactat, dung dịch Hartmann) do có thể tạo tủa. Không được truyền liên tục đồng thời với dung dịch chứa calcium (như dung dịch nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch), ngay cả khi dùng dây truyền riêng ở khác vị trí ở mọi lứa tuổi. Chống chỉ định dùng Ceftriaxon cho trẻ sơ sinh (≤ 28 ngày tuổi) khi đang truyền tĩnh mạch dung dịch chứa calcium (dung dịch nuôi dưỡng) liên tục. Ở người lớn và trẻ trên 28 ngày tuổi, Ceftriaxon và dung dịch chứa calcium có thể cho tuần tự nếu dây truyền được rửa sạch giữa các lần truyền bằng dung dịch tương thích
    • Tiêm bắp:
    • Hòa tan 1g Ceftriaxon trong 3,6 ml dung dịch thích hợp để có được nồng độ cuối 250mg/ml
    • Hoặc hòa tan 1g Ceftriaxon trong 2,1 ml dung dịch thích hợp để có được nồng độ cuối 350mg/ml (dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, nước kiềm khuẩn để tiêm chứa benzyl alcohol 0,9%, dung dịch lidocain 1% không có adrenalin)
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thành 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Hòa tan bột, giai đoạn 2: Pha thành dung dịch cuối cùng.
    • Giai đoạn 1: Hòa tan 1g Ceftriaxon trong 9,6 ml dung dịch thích hợp để có dung dịch ban đầu 100mg/ml (dung dịch thích hợp: nước vô khuẩn để tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, dung dịch dextrose 10%, dung dịch natri clorid và glucose (natri clorid 0,45% và glucose 2,5%).
    • Giai đoạn 2: Sau khi hòa tan bột, pha loãng với một thể tích dung dịch thích hợp (ví dụ 50 – 100ml) Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nặng, độ mẫn cảm, vị trí và loại nhiễm khuẩn, độ tuổi và chức năng gan thận của bệnh nhân. Các liều khuyến cáo trong bảng bên dưới là liều khuyến cáo chung trong những chỉ định này, đặc biệt là những trường hợp nặng, mức liều cuối cao hơn khoảng liều khuyến cáo nên được xem xét lại.
    • Tiêm IM hoặc IV:
      • Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1 - 2 g/ngày; trường hợp nặng: 4 g/ngày.
      • Trẻ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: 20 - 80 mg/kg.
      • Trẻ < 14 ngày tuổi: 20 - 50 mg/kg/ngày.
      • Viêm màng não: 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4 g.
      • Lậu: Tiêm IM liều duy nhất 250 mg.
      • Dự phòng trước phẫu thuật: 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.

Lưu ý khi sử dụng Ceftrione 1g

  • Không được dùng quá liều đã nêu. Nếu dùng lidocain làm dung môi hòa tan thì chỉ nên dùng đường tiêm bắp.

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicillin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng. Với người bệnh bị suy giảm đáng kể cả chức năng thận và gan, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương. An toàn và hiệu quả của ceftriaxon trên trẻ sơ sinh và trẻ em đã được nêu trong phần Liều lượng cách dùng. Thử nghiệm in vivo và in vitro cho thấy ceftriaxon, cũng như các cephalosporin khác, có thể thay thế billirubin từ albumin. Dữ liệu lâm sàng ở trẻ sơ sinh đã xác nhận điều này. Ceftriaxon không nên dùng ở trẻ sơ sinh (đặc biệt là trẻ sinh non) vì nguy cơ tăng billirubin não. Trường hợp tử vong do tủa ceftriaxon – calcium ở phổi và thận ở trẻ sơ sinh dưới một tháng tuổi (trẻ sinh non và sinh đủ tháng) đã được ghi nhận. Ít nhất một trong số những trẻ em này đã điều trị với ceftriaxon và calcium ở những thời điểm khác nhau và đường tiêm khác nhau. Trong các dữ liệu khoa học hiện có, không có báo cáo xác nhận có kết tủa nội mạch ở các bệnh nhân (không phải trẻ sơ sinh) được điều trị với ceftriaxon và dung dịch chứa calcium hay các sản phẩm chứa calcium khác. Thử nghiệm in vitro chứng minh rằng trẻ sơ sinh có nguy cơ có tủa ceftriaxon–calcium cao hơn các nhóm tuổi khác.

  • Ở các bệnh nhân ceftriaxon tuyệt đối không được phối trộn hay chỉ định đồng thời với bất kỳ dung dịch tiêm tĩnh mạch có chứa calcium nào, kể cả khi dùng dây truyền dịch khác nhau hay truyền ở vị trí khác nhau. Tuy nhiên, với những bệnh nhân lớn hơn 28 ngày tuổi, có thể dùng lần lượt tuần tự ceftriaxon và dung dịch chứa calcium nếu đường truyền ở những vị trí khác nhau được sử dụng hoặc nếu đường truyền được tráng rửa giữa dịch truyền với dung dịch muối sinh lý để tránh tạo tủa.

  • Ở những bệnh nhân đòi hỏi phải tiếp tục tiêm truyền dung dịch TPN chứa calcium, chuyên viên y tế có thể xem xét việc sử dụng các phương pháp điều trị thay thế không có nguy cơ tạo tủa tương tự. Nếu sử dụng ceftriaxon là cần thiết cho bệnh nhân đòi hỏi tiếp dung dịch dinh dưỡng, TPN và ceftriaxon có thể được chỉ định đồng thời, cho dù qua dây truyền dịch khác nhau ở những vị trí khác nhau. Ngoài ra, truyền dung dịch TPN có thể được ngừng lại trong thời gian ceftriaxon tiêm truyền, xem xét lại các đường dây truyền dịch giữa các dung dịch. Sau khi dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, khi siêu âm túi mật có thấy các bóng mờ thường bị nhầm với sỏi mật. Các bóng mờ này là các tủa của ceftriaxon và calcium, chúng sẽ biến mất khi ngừng ceftriaxon. Hiếm khi có những phát hiện này kèm theo triệu chứng. Trong trường hợp có triệu chứng, khuyến khích điều trị không phẫu thuật. Việc tạm ngưng điều trị với ceftriaxon nên theo hướng dẫn của bác sỹ. Những bóng mờ này có thể xuất hiện ở bệnh nhân ở bất kỳ lứa tuổi nào nhưng gặp nhiều ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ - những đối tượng thường dùng liều ceftriaxon lớn hơn so với liều theo trọng lượng cơ thể. Ở trẻ em, không được dùng liều lớn hơn 80 mg/kg thể trọng vì tăng nguy cơ kết tủa trong mật. Không có bằng chứng rõ ràng về sỏi mật hay viêm túi mật cấp tính ở trẻ em dùng ceftriaxon. Cephalosporin có thể bám nên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng trực tiếp với thuốc để sản sinh ra thử nghiệm Coombs dương tính, đôi khi xảy ra thiếu máu tán huyết nhẹ. Trong những tình huống này, có thể có đề kháng chéo với penicillin. Thử nghiệm máu thông thường (đếm số lượng hemoglobin, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và sàng lọc để kéo dài thời gian prothrombin) nên được thực hiện trong khi điều trị. Cephalosporin có thể gây chảy máu do giảm prothrombin huyết và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan và suy thận, bệnh nhân suy dinh dưỡng hoặc có nồng độ vitamin K thấp cũng như những bệnh nhân điều trị lâu dài với cephalosporin – những người có nguy cơ giảm prothrombin huyết cao.

  • Trong trường hợp viêm tụy, tắc mật do dùng ceftriaxon hiếm khi được báo cáo. Hầu hết các bệnh nhân có nguy cơ ứ mật và cặn bùn mật như bệnh nhân bị bệnh nặng, bệnh nhân nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn diện. Không thể loại trừ vai trò của ceftriaxon liên quan đến kết tủa mật. Sự bội nhiễm với các sinh vật không nhạy cảm như (nấm men, nấm mốc) có thể xảy ra như những tác nhân kháng khuẩn khác. Một tác dụng phụ hiếm gặp là viêm ruột kết màng giả do nhiễm Clostridium trong quá trình điều trị với ceftriaxon. Tiêu chảy, viêm đại tràng, viêm đại tràng kết màng giả liên quan đến kháng sinh đã được ghi nhận trong quá trình sử dụng ceftriaxon. Nên ngừng sử dụng ceftriaxon và có biện pháp thích hợp nếu xảy ra tiêu chảy nặng và/ hoặc có kèm máu trong quá trình điều trị. Ceftriaxon nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh dạ dày-ruột, đặc biệt viêm ruột. Mỗi gam ceftriaxon natri có chứa xấp xỉ 3,6 mmol natri. Vì vậy cần thận trọng cho bệnh nhân có chế độ kiêng muối.

Tác dụng phụ của Ceftrione 1g

  • Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và ngắn hạn. Hiếm khi nặng và trong một số trường hợp gây tử vong, các phản ứng phụ đã được báo cáo ở những trẻ sinh non và đủ tháng (< 28 ngày tuổi) điều trị bằng cách tiêm ceftriaxon và calcium. Khám nghiệm tử thi nhận thấy có tủa muối ceftriaxon - calcium trong phổi và thận. Nguy cơ tạo tủa cao ở những trẻ sơ sinh vì lượng máu thấp và thời gian bán thải của ceftriaxon dài hơn so với người lớn. 

  • Tiêu hóa 

    • Thường gặp ( ≥ 1% - < 10%): Tiêu chảy (đôi khi tiêu chảy là triệu chứng của viêm ruột kết màng giả), buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm lưỡi. Ít gặp ( ≥ 0,01% - < 0,1%): đau bụng. 

  • Nhiễm khuẩn

    •  Sự bội nhiễm với các sinh vật không nhạy cảm như (nấm men, nấm mốc) hoặc các đề kháng khác có thể tăng. Viêm ruột kết màng giả do Clostridium difficile là một tác dụng không mong muốn hiếm khi xảy ra 

  • Mẫn cảm

    •  Ít gặp ( ≥ 0,1% - < 1%): Phát ban, ngứa, phù nề, mày đay, run, phản ứng phản vệ (như co thắt phế quản) và viêm da dị ứng.

    • Hiếm gặp ( ≥ 0,01% - < 0,1%): Sốt, run. Phản ứng kiểu phản vệ hiếm khi xảy ra. Rất hiếm gặp (<0,01%) trường hợp cá biệt của phản ứng có hại da nặng (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell/ hoại tử thượng bì nhiễm độc) đã được báo cáo. 

  • Máu và rối loạn hệ bạch huyết

    • Thường gặp ( ≥ 1% - < 10%): thiếu máu, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và bạch cầu ưa eosin. 

    • Rất hiếm gặp: Rối loạn đông máu. Không rõ tần suất: Thiếu máu tán huyết qua miễn dịch trung gian. Sự mất bạch cầu hạt (<500 / mm3 ) đã được báo cáo, chủ yếu là sau 10 ngày điều trị với tổng liều ≥ 20g. Đã có báo cáo về sự tán huyết gây tử vong có liên quan với ceftriaxon. Ceftriaxon hiếm khi liên quan tới sự kéo dài thời gian prothrombin, tuy nhiên, chảy máu do giảm prothrombin huyết phổ biến ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan, bệnh nhân bị suy dinh dưỡng hoặc những người có nồng độ vitamin K thấp và bệnh nhân được điều trị bằng ceftriaxon trong thời gian dài. 

  • Thần kinh trung ương 

    • Hiếm gặp (≥0,01% - <0,1%): đau đầu, chóng mặt, choáng váng. Dùng liều cao các cephalosporin, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể dẫn đến co giật. 

Sử dụng Ceftrione 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Ceftriaxon qua hàng rào nhau thai. Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên động vật chưa thấy bằng chứng độc tính bào thai, tác nhân gây dị tật bẩm sinh, tác động bất lợi trên khả năng sinh sản nam nữ, sự phát triển của trẻ mới sinh hay sơ sinh và sau khi sinh. Tuy nhiên, ceftriaxon không nên dùng thuốc cho người mang thai trừ khi thật cần thiết. 

  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Tác động của Ceftrione 1g đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Ceftriaxon có thể gây chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

Tương tác thuốc

  • Không dùng dung môi có chứa calcium như dung dịch Ringer hay Hartmann Probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải của ceftriaxon. 

  • Kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu: Không có dữ liệu cho thấy sự suy giảm chức năng thận khi dùng liều cao ceftriaxon với các thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid). Không có bằng chứng cho thấy ceftriaxon làm tăng độc tính trên thận của aminoglycosid. 

  • Alcohol: Không có tác dụng tương tự disulfiram được chứng minh khi dùng alcohol sau khi sử dụng ceftriaxon. 

  • Kháng sinh: thử nghiệm in vitro cho thấy ceftriaxon có tính đối kháng khi phối hợp cloramphenicol. 

  • Chống đông máu: Ceftriaxon có chứa chuỗi N-methylthiotriazin, nó có khả năng gây ra giảm prothrombin huyết làm tăng nguy cơ chảy máu ở những bệnh nhân điều trị với thuốc chống đông. 

  • Thuốc ngừa thai: Ceftriaxon có thể gây tác động xấu đến hiệu quả của thuốc hormon ngừa thai đường uống. Do đó, khuyến khích sử dụng các biện pháp ngừa thai khác trong quá trình điều trị. 

  • Một số tài liệu cho thấy ceftriaxon không tương thích với amsacrin, vancomycin, fluconazol và các aminoglycosid

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ bột pha tiêm, tiêm

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam

Sản phẩm tương tự

Giá Ceftrione 1g là bao nhiêu?

  • Ceftrione 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ceftrione 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ceftrione 1g tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Ceftrione 1g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ