Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco - Thuốc trị nhiễm khuẩn
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco có thành phần chính Ciprofloxacin, điều trị bệnh nhiễm khuẩn. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Thành phần/Hoạt chất có trong Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Ciprofloxacin: 200mg
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm truyền.
Công dụng - Chỉ định Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram (-).
-
Cơn cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
-
Nhiễm khuẩn phế quản-phổi trong xơ nang và giãn phế quản.
-
Viêm phổi.
-
Viêm tai giữa mủ mạn tính.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
-
Nhiễm khuẩn đường sinh dục.
-
Viêm tinh hoàn-mào tinh hoàn bao gồm các trường hợp nhạy cảm với Neisseria gonorrhoeae.
-
Viêm khung xương chậu bao gồm các trường hợp nhạy cảm với Neisseria gonorrhoeae.
-
Nhiễm khuẩn dạ dày-ruột (ví dụ tiêu chảy ở dân đi du lịch).
-
Nhiễm khuẩn ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram (-).
-
Viêm tai ngoài ác tính.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
-
Bệnh than qua hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị bệnh).
-
Ciprofloxacin có thể được dùng để kiểm soát những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có kèm sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
-
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có Ciprofloxacin Kabi liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin Kabi cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
-
-
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
-
Nhiễm khuẩn phế quản-phổi trong bệnh xơ nang do Pseudomonas aeruginosa.
-
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận.
-
Bệnh than qua hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị bệnh).
-
Ciprofloxacin cũng có thể được sử dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và trẻ vị thành niên khi cần thiết.
-
Việc điều trị chỉ nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh xơ nang và/hoặc các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng ở trẻ em và trẻ vị thành niên.
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người bệnh bị nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ.
Hướng dẫn sử dụng Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Liều dùng:
-
Trẻ em và thanh thiếu niên:
-
Xơ nang: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận: Sử dụng 6mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 10-21 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau khi phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp đòi hỏi phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 2 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị trong 60 ngày từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên nếu điều này thật sự cần thiết: Sử dụng 10mg/kg trọng lượng, ngày 3 lần, tối đa 400mg mỗi liều, điều trị tùy theo từng loại nhiễm khuẩn.
-
-
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh viêm phổi): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
-
Viêm tai giữa mủ mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh: Sử dụng 400mg, ngày 3 lần, điều trị từ 28 ngày đến 3 tháng (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng:
-
Viêm thận có biến chứng: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-21 ngày có thể dài hơn ở 1 số trường hợp đặc biệt như bị áp xe (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm tuyến tiền liệt: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 2-4 tuần cấp tính (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn đường sinh dục (viêm mào tinh và tiêm tiểu khung): Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị ít nhất là 14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa và trong ổ bụng:
-
Tiêu chảy do các vi khuẩn trong nhóm Shigella spp. Hơn là chỉ có Shigella dysenteriae loại 1 và tiêu chảy nặng chủ yếu xảy ra ở khách du lịch: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 1 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Tiêu chảy do vi khuẩn Shigella dysenteriae loại 1: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 5 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Tiêu chảy do vi khuản Vibrio cholerac: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 3 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Sốt thương hàn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng vi khuẩn gram âm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 5-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Điều trị hay dự phòng nhiễm khuẩn với Ciprofloxacin ở bệnh nhân giảm bạch cầu trùng tính nên được phối hợp với các kháng sinh phù hợp khác theo các chỉ dẫn được ban hành chính thức: Sử dụng 400mg, ngày 2-3 lần, điều trị trong suốt thời gian bị giảm bạch cầu trung tính.
-
Điều trị khỏi bệnh và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than qua đường hô hấp phải dùng đường tiêm. Điều trị bằng thuốc phải được bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi nghi ngờ hay chắc chắn bị phơi nhiễm: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 60 ngày kể từ ngày xác định được bị phơi nhiễm với Bacillus anthracis (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu không phức tạp: Sử dụng 200mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: Sử dụng 400mg, ngày 2 lần, điều trị trong 7-14 ngày (đã bao gồm cả thời gian chuyển sang đường uống).
-
-
Người già: Liều điều trị sẽ được chỉ định tùy theo mức độ nhiễm khuẩn và độ thanh thải creatinin.
-
Bệnh nhân suy gan và thận:
-
Người lớn bị suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều.
-
Trẻ em bị suy giảm chức năng gan hay/và thận không được nghiên cứu.
-
Người lớn bị suy thận:
-
Độ thanh thải creatinin > 60 và creatinin huyết thanh <124: Không cần điều chỉnh liều.
-
Độ thanh thải creatinin từ 30-60 và creatinin huyết thanh từ 124-168: 200-400mg sau mỗi 12 giờ.
-
Độ thanh thải creatinin < 30 và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
-
Bệnh nhân thẩm tách máu và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ (sau khi thẩm tách).
-
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc và creatinin huyết thanh >169: 200-400mg sau mỗi 24 giờ.
-
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
Chống chỉ định Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Quá mẫn với ciprofloxacin, với các quinolon khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Chống chỉ định dùng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin.
Lưu ý khi sử dụng Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương.
-
Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thể. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ở bất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thể gặp những phản ứng có hại trên.
-
Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp:
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).
-
-
Ít gặp:
-
Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.
-
Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.
-
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.
-
Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.
-
Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.
-
Rối loạn tiết niệu: Suy thận.
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.
-
-
Hiếm gặp:
-
Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.
-
Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết
-
Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.
-
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.
-
Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.
-
Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.
-
Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.
-
Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).
-
Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.
-
Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.
-
Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).
-
-
Rất hiếm:
-
Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).
-
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ửng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
-
Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hiowngr dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
-
Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.
-
Rối loạn mạch: Viêm mạch.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu co, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên ciprofloxacin:
-
Các thuốc kéo dài khoảng QT: Tương tự như các fluoroquinolon khác, phải thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần).
-
Probenecid: Probenecid cản trở sự thải trừ qua thận của ciprofloxacin. Dùng đồng thời ciprofloxacin và probenecid làm tăng nồng độ ciprofloxacin trong huyết tương.
-
-
Ảnh hưởng của ciprofloxacin trên các thuốc khác:
-
Tizanidin: Không được dùng đồng thời tizanidin với ciprofloxacin. Trong một nghiên cứu lâm sàng trên các đối tượng khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương của tizanidin tăng lên (Cmax tăng gấp 7 lần, trong khoảng 4-21 lần; diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 10 lần, trong khoảng 6-24 lần) khi dùng đồng thời với ciprofloxacin. Nồng độ trong huyết tương của tizanidin tăng lên liên quan đến khả năng gây tác dụng hạ huyết áp và an thần.
-
Methotrexat: Vận chuyển methotrexat qua ống thận có thể bị ức chế do dùng đồng thời với ciprofloxacin, có thể làm tăng nồng độ huyết tương của methotrexat và tăng nguy cơ gây độc tính của methotrexat. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời hai thuốc này.
-
Theophyllin: Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và theophyllin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của theophyllin. Điều này có thể gây ra tác dụng bất lợi của theophyllin hiếm khi có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Khi kết hợp hai thuốc này, phải kiểm tra nồng độ theophyllin trong máu và phải giảm liều theophyllin.
-
Các dẫn xuất xanthin khác: Khi dùng đồng thời ciprofloxacin và caffein hoặc pentoxifyllin (oxpentifyllin), đã có báo cáo tăng nồng độ trong huyết tương của những dẫn xuất xanthin này.
-
Phenytoin: Dùng đồng thời ciprofloxacin và phenytoin có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ trong huyết tương của phenytoin, vì vậy khuyến cáo theo dõi nồng độ của thuốc.
-
Cyclosporin: Nồng độ creatinin trong máu tăng thoáng qua đã được ghi nhận khi dùng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc có chứa cyclosporin. Do đó, phải kiểm soát nồng độ creatinin huyết tương thường xuyên (hai lần/tuần) ở những bệnh nhân này.
-
Các thuốc kháng vitamin K: Dùng đồng thời ciprofloxacin với các thuốc kháng vitamin K có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc. Nguy cơ thay đổi tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, tuổi và tình trạng chung của bệnh nhân, do vậy rất khó để đánh giá phần đóng góp của ciprofloxacin trong việc làm tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR). Cần theo dõi chỉ số INR trong khi và ngay sau khi dùng đồng thời ciprofloxacin với một thuốc kháng vitamin K (ví dụ warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon, hoặc fluindion).
-
Duloxetin: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng việc sử dụng đồng thời duloxetin với các chất ức chế mạnh isozym CYP450 1A2 như fluvoxamin có thể làm tăng AUC và Cmax của duloxetin. Mặc dù không có dữ liệu lâm sàng về tương tác với ciprofloxacin, tác động tương tự có thể xảy ra khi dùng đồng thời.
-
Ropinirol: Một nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng sử dụng đồng thời ropinirol với ciprofloxacin là một chất ức chế trung bình isoenzym CYP450 1A2, làm tăng Cmax và AUC của ropinirol lần lượt là 60% và 84%. Khuyến cáo theo dõi tác dụng không mong muốn của ropinirol và điều chỉnh liều trong và ngay sau khi dùng đồng thời với ciprofloxacin.
-
Lidocain: Nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh cho thấy sử dụng đồng thời các thuốc có chứa lidocain với ciprofloxacin là một chất ức chế trung bình isozym CYP450 1A2 làm giảm độ thanh thải của lidocain đường tĩnh mạch 22%. Mặc dù, lidocain được dung nạp tốt, vẫn có thể tương tác với ciprofloxacin dẫn đến các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra nếu dùng đồng thời hai thuốc này.
-
Clozapin: Sau khi dùng đồng thời ciprofloxacin liều 250mg và clozapin trong 7 ngày, nồng độ huyết tương của clozapin và N-desmethylclozapin tăng lần lượt là 29% và 31%. Nên giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều clozapin trong và ngay sau khi dùng đồng thời với ciprofloxacin.
-
Sildenafil: Cmax và AUC của sildenafil tăng gần 2 lần ở những đối tượng khỏe mạnh sau khi uống một liều 50mg sildenafil cùng với 500mg ciprofloxacin. Do vậy, cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đồng thời sildenafil và cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
-
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 1 chai 100ml.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân.
Sản phẩm tương tự
Giá Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco là bao nhiêu?
-
Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Ciprofloxacin 200mg/100ml MD Pharco tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này