Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco - Phòng và điều trị nôn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-30 11:00:58

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34716-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ondansetron: 4mg/2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco bào chế dạng dung dịch tiêm, có tác dụng phòng điều trị nôn hiệu quả. Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco được sản xuất bởi Công ty CPDP Minh Dân. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Ondansetron: 4mg/2ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Người lớn:

    • Ondansetron được chỉ định để dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị, xạ trị gây ra. Ondansetron cũng được chỉ định để dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu (PONV)

  • Trẻ em:

    • Ondansetron được chỉ định để kiểm soát buồn nôn, nôn do hóa trị gây ra ở trẻ em > 6 tháng tuổi và được chỉ định để dự phòng và điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu ở trẻ > 1 tháng tuổi.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị nôn và buồn nôn do hóa trị, xạ trị.

Hướng dẫn sử dụng Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Liều dùng:

    • Buồn nôn và nôn do hóa trị hay xạ trị (CINV và RINV) ở người lớn:

      • Mức độ gây nôn của trị liệu ung thư lệ thuộc vào liều lượng và sự phối hợp các thuốc trong phác đồ hóa trị, xạ trị. Việc chọn liều lượng sử dụng phải căn cứ trên mức độ gây nôn.

    • Các phác đồ hóa trị và xạ trị gây nôn:

      • Đối với những bệnh nhân đang được chỉ định các phác đồ hóa trị và xạ trị gây nôn, có thể sử dụng ondansetron qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống.

    • Liều khuyến cáo của ondansetron khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch là 8 mg tiêm tĩnh mạch chậm (không dưới 30 giây) ngay trước khi hóa trị, xạ trị.

    • Hóa trị gây nôn mạnh, ví dụ như cisplatin liều cao:

      • Ondansetron có thể được tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 8 mg ngay trước khi hóa trị. Sử dụng liều trên 8 mg đến 16 mg chỉ được khuyến cáo dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng trong 50-100 ml dung dịch NaCl hoặc các dung dịch tiêm truyền tương hợp khác và truyền trong không dưới 15 phút. Không được sử dụng liều duy nhất trên 16 mg do có thể gây nguy cơ kéo dài khoảng QT.

      • Để kiểm soát nôn do phác đồ hóa trị gây nôn mạnh, có thể tiêm tĩnh mạch chậm (không dưới 30 giây) ondansetron liều 8 mg, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch 2 liều ondansetron 8 mg cách nhau 2-4 giờ hoặc có thể tiêm truyền tĩnh mạch liều 1 mg/giờ trong tối đa 24 giờ.

      • Hiệu quả của ondansetron đối với các phác đồ hóa trị gây nôn mạnh có thể được tăng thêm bằng cách tiêm tĩnh mạch 1 liều bổ sung dexamethason natri phosphat 20 mg trước khi hóa trị.

      • Điều chỉnh liều ở các đối tượng đặc biệt

    • Bệnh nhân cao tuổi:

      • Ondansetron được dung nạp tốt ở các bệnh nhân trên 65 tuổi và không cần phải điều chỉnh liều lượng, tần suất sử dụng và đường sử dụng.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Không cần phải điều chỉnh liều hàng ngày, tần số sử dụng cũng như đường sử dụng.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Sự thanh thài của ondansetron giảm và thời gian bán thải kéo dài ở các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình đến nặng. Ở các bệnh nhân này, không nên sử dụng tổng liều hàng ngày vượt quá 8 mg.

    • Bệnh nhân kém chuyển hóa spartein/debrisoquin:

      • Thời gian bán thải của ondansetron không bị thay đổi ở các bệnh nhân kém chuyển hóa spartein và debrisoquin. Do đó, ở những bệnh nhân này, khi sử dụng ondansetron với các liều lặp lại, sẽ không làm thay đổi tổng lượng thuốc trong tuần hoàn so với người bình thưòng. Không cần điều chỉnh liều lượng hay số lần sử dụng hàng ngày.

    • Buồn nôn, nôn do hóa trị ở trẻ em > 6 tháng và thiếu niên:

      • Liều lượng sử dụng có thể căn cứ trên diện tích da cơ thể (BSA) hoặc thể trọng – xem phía dưới.

    • Liều tính theo diện tích da cơ thể (BSA):

      • Ondansetron được sử dụng ngay trước khi hóa trị bằng tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 5 mg/m2. Liều tiêm tĩnh mạch không được vượt quá 8 mg.

      • Liều uống có thể được chỉ định sau đó 12 giờ và có thể sử dụng liên tục trong 5 ngày Tổng liều hàng ngày không được vượt quá liều của người lớn 32 mg.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Quá mẫn với bất kỳ thuốc đối kháng 5-HT3 nào khác.

  • Sử dụng cùng lúc với apomorphin

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Phản ứng quá mẫn đã được ghi nhận ở các bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn đối với các thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3.

  • Các biến cố trên hô hấp cần được điều trị theo triệu chứng và bác sĩ điều trị cần đặc biệt chú ý vì đó là tiền thân của phản ứng quá mẫn.

  • Ondansetron kéo dài khoảng QT tùy thuộc vào liều lượng sử dụng. Ngoài ra, các theo dõi sau khi lưu hành thuốc cũng đã ghi nhận các trường hợp bị xoắn đỉnh (Torsade de Point) trên bệnh nhân dùng Ondansetron. Tránh sử dụng ondansetron ở các bệnh nhân có hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh, cần thận trọng khi sử dụng ondansetron ở các bệnh nhân có hoặc có thể khởi phát kéo dài khoảng QT, gồm các bệnh nhân có bất thưòng điện giải, suy tim sung huyết, chậm nhịp tim hoặc bệnh nhân đang sử dụng các thuốc gây kéo dài QT hoặc bất thường điện giải.

  • Cần phải hiệu chỉnh các trường hợp hạ kali và hạ magie huyết trước khi chỉ định ondansetron.

  • Đã có báo cáo sau khi thuốc lưu hành về hội chứng serotonin xảy ra ở bệnh nhân (bao gồm thay đổi trạng thái tinh thần, bất ổn về thần kinh tự động và thần kinh cơ) sau khi sử dụng đồng thời ondansetron và các thuốc tác động trên hệ serotonin khác (gồm nhóm ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin – SSRI hoặc ức chế tái hấp thu serotonin-noradrenalin – SNRIs). Nếu bắt buộc phải sử dụng cùng lúc các thuốc trên, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ

  • Do ondansetron làm tăng nhu động ruột già, cần phải theo dõi cẩn thận bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột bán cấp.

  • Ở bệnh nhân phẫu thuật cắt amidan, dùng ondansetron để dự phòng buồn nôn, nôn có thể che giấu trình trạng chảy máu, vì thế cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân sau khi sử dụng ondansetron.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm khi xảy ra: phản ứng quá mẫn tức thời, đôi khi nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Rất thường xảy ra: đau đầu

    • ít khi xảy ra: co giật, rối loạn vận động (bao gồm các phản ứng ngoại tháp như co cứng, loạn vận nhãn và loạn vận động)1

    • Hiếm khi xảy ra: chóng mặt khi tiêm tĩnh mạch nhanh

    • Rất hiếm khi xảy ra: trầm cảm

  • Rối loạn mắt:

    • Hiếm khi xảy ra: rối loạn thị giác thoáng qua (nhìn mờ), chủ yếu khi sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch

    • Rất hiếm khi xảy ra: mù thoáng qua, chủ yếu xảy ra khi sử dụng qua đường tĩnh mạch2

  • Rối loạn ở tim:

    • Rất ít khi xảy ra: loạn nhịp, đau ngực không hoặc có kèm theo giảm đoạn ST, chậm nhịp tim

    • Hiếm khi xảy ra: kéo dài khoảng QT (kể cả xoắn đỉnh)

  • Rối loạn ở mạch:

    • Thường xảy ra: cảm giác nóng hoặc đỏ

    • ít khi xảy ra: tụt huyết áp

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:

    • ít khi xảy ra: nấc cụt

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường xảy ra: táo bón

  • Các rối loạn ở gan:

    • ít khi xảy ra: tăng men gan không triệu chứng trong xét nghiệm chức năng gan3

  • Rối loạn tồng quát và tại vị trí tiêm:

    • Thưòng xảy ra: phản ứng tại chỗ tại nơi tiêm

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không có bằng chứng cho thấy ondansetron gây cảm ứng hay ức chế sự chuyển hóa của các thuốc thường sử dụng chung với nó. Các nghiên cứu cụ thể cho thấy không có tương tác khi sử dụng ondansetron cùng với rượu, temazepam, furosemid, alfentanil, tramadol, morphin, lignocain, thiopental hay propofol.

  • Ondansetron được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 như CYP3A4, CYP2D6 và CYP1A2. Do có nhiều enzym tham gia vào chuyển hóa ondansetron, sự ức chế hay giảm hoạt tính của một enzym chuyển hóa (ví dụ khiếm khuyết di truyền CYP2D6) thường sẽ đưọc bù trừ bởi các enzym chuyển hóa khác và vì thế, không làm thay đổi hoặc thay đổi rất ít sự thanh thải tổng thể của ondansetron hoặc liều sử dụng.

  • Sử dụng ondansetron cùng với các thuốc gây kéo dài khoảng QT có thể làm kéo dài thêm QT. Sử dụng ondansetron cùng với các thuốc gây độc tính trên tim (ví dụ các thuốc nhóm anthracyclin như doxorubicin, daunorubicin hay trastuzumab), các kháng sinh (erythromycin hay ketoconazol), thuốc chống loạn nhịp (amiodaron) và thuốc chẹn beta (atenolol hay timolol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp (xem mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).

  • Đã có báo cáo sau khi thuốc lưu hành về hội chứng serotonin (thay đổi trạng thái tinh thần, bất ổn về thần kinh tự động và thần kinh cơ) xảy ra ở bệnh nhân sau khi sử dụng đồng thời ondansetron và các thuốc tác động trên serotonin khác (nhóm ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin SSRI hoặc ức chế tái hấp thu serotonin-noradrenalin SNRIs) (xem mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).

  • Apomorphin:

    • Căn cứ trên các báo cáo về tình trạng tụt huyết áp rõ rệt và mất ý thức khi sử dụng ondansetron với apomorphin hydroclorid, chống chỉ định sử dụng ondansetron cùng lúc với apomorphin.

  • Phenytoin, carbamazepin và rifampicin:

    • Ở các bệnh nhân được điều trị bởi các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin và rifampicin), sự thanh thải của ondansetron khi sử dụng đưòng uống tăng và nồng độ ondansetron trong máu giảm.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 ống 2ml

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty CPDP Minh Dân

Sản phẩm tương tự

Giá Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco là bao nhiêu?

  • Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ondansetron 4mg/2ml MD Pharco tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ