Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-29 16:26:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22494-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Germany
Hoạt chất:
Fentanyl: 0,1mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống thủy tinh 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml có thành phần chính Fentanyl, có tác dụng giảm đau an thần và gây mê toàn thân khi đặt nội khí quản. Sản phẩm dùng theo chỉ định của bác sĩ. Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml được sản xuất bởi công ty B.Braun Melsungen AG - Đức.

Thành phần/Hoạt chất có trong Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl: 0,1mg

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl B. Braun là một loại opioid có tác dụng ngắn, được sử dụng để giảm đau an thần và gây mê an thần dưới dạng thành phần giảm đau trong gây mê toàn thân bệnh nhân đặt nội khí quản và thở máy để điều trị giảm đau cho bệnh nhân được thông khí nhân tạo trong hồi sức tích cực.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh cần giảm đau an thần và gây mê.

Hướng dẫn sử dụng Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Fentanyl nên dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp và bệnh tăc nghẽn đường thở. Phải theo dõi sự thông khí ở những bệnh nhân này.

  • Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra.

  • Sau khi dùng fentanyl đường tĩnh mạch, tụt huyết áp có thể xảy ra thoáng qua, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu. cần thực hiện các biện pháp thích hợp để duy trì huyết áp động mạch ổn định.

  • Ức chế hô hấp đáng kể liên quan dến liều lượng thuốc sẽ xảy ra sau khi dùng fentanyl với liều quá 200 microgam. vấn đề này và các tác dụng dược lý khác của fentanyl có thể bị thay đổi hoàn toàn bởi các thuốc đối kháng đặc hiệu với thuốc gây nghiện ví dụ như naloxone. Các liều bổ sung của thuốc đối kháng có thể cần thiết vì sự ức chế hô hấp có thể kéo dài hơn thời gian tác dụng của thuốc đối kháng opioid

  • Nhịp tim chậm và có thể xảy ra ngừng tim nếu bệnh nhân nhận không đủ lượng thuốc kháng cholinergic hoặc khi phối hợp fentanyl với các thuốc giãn cơ không ức chế dây thần kinh phế vị. Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine.

  • Cứng cơ (tác dụng giống morphine) có thể xảy ra. Cứng cơ, cũng có thể liên quan đến cơ ngực, có thể tránh được bằng các biện pháp sau đây:

    • Tiêm tĩnh mạch chậm (thường dù đối với liều thấp hơn);

    • Tiền mê bằng benzodiazepine; sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Tác dụng kháng cholinergic yếu của fentanyl có thể dẫn đến, ví dụ: tăng áp lực đường mật, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.

  • Chỉ nên cho dùng fentanyl trong môi trường có thể kiểm soát dược đường thở và bởi người có thể kiểm soát được đường thở. cần phải chuẩn bị sẵn sàng thiết bị hồi sức và thuốc đối kháng opioid. Như với tất cả các loại thuốc giảm đau có opioid, cần thận trọng khi dùng fentanyl cho bệnh nhân bị nhược cơ.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Rối loạn ở hệ thống miễn dịch:

    • Không rõ: Phản ứng quá mẫn cho đến sốc phản vệ

  • Rối loạn nội tiết:

    • Rất Phổ biến: Giải phóng hóc-môn chống lợi niệu

  • Các rối loạn tâm thần:

    • Phố biến: Kích động

    • Không phổ biến: Tâm trạng sảng khoái

  • Các rối loạn ở hệ thần kinh:

    • Rất Phổ biến: Lơ mơ, an thần, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ

    • Phổ biến: Lú lẫn, ức chế hệ thần kinh trung ương

    • Hiếm Qăp: Co giật

    • Rất hiếm gặp: Hội chứng serotonin.

    • Không rõ: Giật rung cơ

  • Các rối loạn ở mắt:

    • Rất phổ biến: Đồng tử thu nhỏ

    • Phổ biến: Rối loạn thị lực.

  • Các rối loạn về tim:

    • Phố biến: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm

    • Hiếm gặp: Nhịp tim chậm nguy cấp, cho đến ngừng tim

    • Nhịp tim chậm có thể dược điều trị bằng cách dùng atropine.

  • Các rối loạn ở mạch máu:

    • Rất phổ biến: Giãn mạch ngoại biên

    • Phổ biến: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, tụt huyết áp tư thế

  • Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:

    • Rất Phổ biến: Ho ở thời điểm khởi mê (phụ thuộc liều)

    • Phố biến: Ngừng thở thoáng qua, ức chế hô hấp sau mo

    • Hiếm gặp: Tăng cacbon dioxit huyết, co thắt thanh quản, ức chế hô hấp nặng cho đến ngừng hô hấp (sau khi dùng liều cao). Tác dụng ức chế hô hấp có thế kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện trong giai đoạn sau mổ. Do đó theo dõi sau mổ là bắt buộc.

    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, phù phổi

    • Dẫn truyền đường thở có thể bị ảnh hưởng do thanh quản đóng kín vì cứng cơ .

  • Các rối loạn tiêu hóa:

    • Rất Phổ biến Buồn nôn, nôn

    • Phố biến: Táo bón do tác dụng đặc hiệu của opioid trong fen-tanyl lên cơ trơn cho đến tắc ruột

  • Các rối loạn ở da và mô dưới da:

    • Không rõ: Đổ mồ hôi

  • Các rối loạn ở cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Rất phổ biến: Sau khi dùng liều cao đường tĩnh mạch, sức căng cơ xương tăng lên (cứng cơ), nhất là cứng ngực làm ảnh hưởng đến thông khí có thể xảy ra. Tình trạng này có thể cần sử dụng thuốc giãn cơ.

  • Các rối loạn ở thận và tiết niệu:

    • Phổ biến: Bí tiểu

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng ở nơi dùng thuốc:

    • Không rõ: Quen thuốc

  • Tổn thương, nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật:

    • Phố biến: Lú lẫn sau mổ

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4.

  • Itraconazole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 10 ống thủy tinh 2ml 

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • B.Braun Melsungen AG - Đức

Sản phẩm tương tự

Giá Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml là bao nhiêu?

  • Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Fentanyl B.Braun 0.1mg/2ml - Thuốc giảm đau của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ