Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml có tác dụng giảm đau và gây mê an thần hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính Piroxicam. Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml
Liều dùng:
Liều lượng Fentanyl B. Braun được điều chỉnh riêng biệt cho từng bệnh nhân theo độ tuổi, cân nặng, tình trạng thể chất, tình trạng bệnh lý, các thuốc dùng dồng thời cũng như loại thủ thuật ngoại khoa và loại gây mê
Người lớn:
Thở tự nhiên: ban đầu 50 – 200 mcg, bổ sung 50mcg
Thông khí hỗ trợ: ban đầu 300 – 3500mcg bổ sung 100-200mcg.
Liều fentanyl quá 4 ml (tương ứng với 200 microgam Fentanyl B. Braun) chỉ để sử dụng trong gây mê.
Để tiền mê, 1-2 ml (tương ứng với 50-100 microgam fentanyl) Fentanyl B. Braun có thể được tiêm bắp trước khi khời mê 45 phút. Sau khi dùng qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân trưởng thành không được tiên mê, 2 ml Fentanyl B. Braun (tương ứng với 100 microgam fentanyl) dự kiến cung cấp đủ lượng gây mê trong 10-20 phút thực hiện thủ thuật ngoại khoa với mức độ đau nhẹ. Tiêm tĩnh mạch nhanh 10 ml Fentanyl B. Braun (tương ứng với 500 microgam fentanyl) sẽ giúp giảm đau kéo dài khoảng một giờ. Tác dụng giảm đau đủ để thực hiện giải phẫu có các thủ thuật gây đau ở mức độ vừa phải.
Tiêm liều 1 ml/kg cân nặng dung dịch fentanyl (tương ứng với 50 microgam Fentanyl B. Braun) sẽ cho tác dụng giảm đau mạnh trong khoảng từ bốn đến sáu giờ, dành cho phẫu thuật gây đau mức độ mạnh.
Cũng có thể cho dùng Fentanyl B. Braun theo đường truyền. Trên bệnh nhân được thở máy, có thế dùng liều khởi đầu của Fentanyl B. Braun bằng cách truyền tĩnh mạch nhanh với tốc dộ khoảng 1 microgam/kg cân nặng/phút trong 10 phút đầu sau đó truyền khoảng 0,1 microgam/kg cân nặng/phút. Liều khởi đầu thay thế của Fentanyl B. Braun có thế dược cho dùng dưới dạng tiêm tĩnh mạch nhanh. Tốc độ truyền cần được điều chỉnh dể đáp ứng với từng bệnh nhân; tốc độ truyền thấp hơn có thể thích hợp.
Trừ khi có dự kiến thở máy sau mổ, phái dừng việc truyền thuốc trước khi kết thúc phẫu thuật khoảng 40 phút.
Tốc độ truyền thấp hơn, ví dụ: 0,05 – 0,08 microgam/kg cân nặng/ phút là cần thiết nếu duy trì thông khí tự nhiên. Tốc dộ truyền cao hơn (tối đa 3 microgam/kg cân nặng/phút) đã được sử dụng trong phẫu thuật tim.
Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy nhược:
Bệnh nhân béo phì bị bệnh:
Trẻ em sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng:
Chống chỉ định Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml
Lưu ý khi sử dụng Fentanyl 0.5mg/10ml B.Braun
Fentanyl nên dùng một cách thận trọng ở bệnh nhân bị ức chế hô hấp và bệnh tăc nghẽn đường thở. Phải theo dõi sự thông khí ở những bệnh nhân này.
Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc thuốc có thể xảy ra.
Sau khi dùng fentanyl đường tĩnh mạch, tụt huyết áp có thể xảy ra thoáng qua, nhất là ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu. cần thực hiện các biện pháp thích hợp để duy trì huyết áp động mạch ổn định.
Ức chế hô hấp đáng kể liên quan dến liều lượng thuốc sẽ xảy ra sau khi dùng fentanyl với liều quá 200 microgam. vấn đề này và các tác dụng dược lý khác của fentanyl có thể bị thay đổi hoàn toàn bởi các thuốc đối kháng đặc hiệu với thuốc gây nghiện ví dụ như naloxone. Các liều bổ sung của thuốc đối kháng có thể cần thiết vì sự ức chế hô hấp có thể kéo dài hơn thời gian tác dụng của thuốc đối kháng opioid
Nhịp tim chậm và có thể xảy ra ngừng tim nếu bệnh nhân nhận không đủ lượng thuốc kháng cholinergic hoặc khi phối hợp fentanyl với các thuốc giãn cơ không ức chế dây thần kinh phế vị. Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng atropine.
Cứng cơ (tác dụng giống morphine) có thể xảy ra. Cứng cơ, cũng có thể liên quan đến cơ ngực, có thể tránh được bằng các biện pháp sau đây:
Tác dụng kháng cholinergic yếu của fentanyl có thể dẫn đến, ví dụ: tăng áp lực đường mật, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.
Chỉ nên cho dùng fentanyl trong môi trường có thể kiểm soát dược đường thở và bởi người có thể kiểm soát được đường thở. cần phải chuẩn bị sẵn sàng thiết bị hồi sức và thuốc đối kháng opioid. Như với tất cả các loại thuốc giảm đau có opioid, cần thận trọng khi dùng fentanyl cho bệnh nhân bị nhược cơ.
Do tác dụng ức chế của các opioid lên nhu động ruột, cần phải thận trọng khi dùng các opioid cho bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn ruột hoặc viêm ruột.
Trong bệnh nhược giáp, bệnh phổi, giảm dự trữ hô hấp, nghiện rượu, tăng sản tiền liệt tuyến và suy gan hoặc suy thận, cần thận trọng khi điều chỉnh liều lượng và có thể cần theo dõi trong thời gian dài.
Bệnh nhân đang điều trị bằng opioid mạn tính hoặc có tiền sử lạm dụng opioid có thể cần liều cao hơn.
Như với tất cả các opioid mạnh khác, giảm đau hoàn toàn đi kèm với ức chế hô hấp rõ rệt, có thể kéo dài hoặc tái phát trong giai đoạn sớm sau mổ. cần phải thận trọng sau khi dùng liều lớn hoặc truyền fentanyl để đám bảo việc thiết lập và duy trì hô hấp tự nhiên thích hợp trước khi cho bệnh nhân ra khỏi khu vực hồi sức sau mổ. Tăng thông khí trong quá trình gây mê có thể làm thay đổi đáp ứng của bệnh nhân đối với CO2, do đó ảnh hưởng đến sự hô hấp sau mổ.
Cần tránh sử dụng phương pháp tiêm tĩnh mạch nhanh đối với opioid ở bệnh nhân bị tổn thương nội sọ; ở những bệnh nhân đó hiện tượng giảm huyết áp động mạch trung bình thoáng qua đôi khi đi kèm với giảm áp lực tưới máu não thoáng qua.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Người lái xe:
Fentanyl có ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Sau khi dùng fentanyl, bệnh nhân cần được tư vấn việc thực hiện các nhiệm vụ cần kỹ năng, chẳng hạn như lái xe và vận hành máy móc, có thể bị ảnh hưởng một thời gian. Bệnh nhân cần có người đi kèm về nhà sau khi ra viện và cần được hướng dẫn về việc tránh sử dụng rượu.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Rối loạn ở hệ thống miễn dịch:
Rối loạn nội tiết:
Các rối loạn tâm thần:
Các rối loạn ở hệ thần kinh:
Rất Phổ biến: Lơ mơ, an thần, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ
Phổ biến: Lú lẫn, ức chế hệ thần kinh trung ương
Hiếm Qăp: Co giật
Rất hiếm gặp: Hôi chứng serotonin (thông tin chi tiết vui lòng xem mục “cánh báo”)
Không rõ: Giật rung cơ
Các rối loạn ở mắt:
Các rối loạn về tim;
Phố biến: Loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm
Hiếm gặp: Nhịp tim chậm nguy cấp, cho đến ngừng tim
Nhịp tim chậm có thể dược điều trị bằng cách dùng atropine.
Các rối loạn ở mạch máu:
Rất ohố biến: Giãn mạch ngoại biên
Phổ biến: Tụt huyết áp, tăng huyết áp, tụt huyết áp tư thế
Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:
Rất Phổ biến: Ho ở thời điểm khởi mê (phụ thuộc liều)
Phố biến: Ngừng thở thoáng qua, ức chế hô hấp sau mo
Hiếm aăp: Tăng cacbon dioxit huyết, co thắt thanh quản, ức chế hô hấp nặng cho đến ngừng hô hấp (sau khi dùng liều cao). Tác dụng ức chế hô hấp có thế kéo dài hơn tác dụng giảm đau và có thể tái xuất hiện trong giai đoạn sau mổ. Do đó theo dõi sau mổ là bắt buộc.
Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, phù phổi
Dẫn truyền đường thở có thể bị ảnh hưởng do thanh quản đóng kín vì cứng cơ .
Các rối loạn tiêu hóa:
Rất Phổ biến Buồn nôn, nôn
Phố biến: Táo bón do tác dụng đặc hiệu của opioid trong fen-tanyl lên cơ trơn cho đến tắc ruột
Các rối loạn ở da và mô dưới da:
Các rối loạn ở cơ xương, mô liên kết và xương:
Rất Phố biến: Sau khi dùng liểu cao đường tĩnh mạch, sức căng cơ xương tăng lên (cứng cơ), nhất là cứng ngực làm ảnh hưởng đen thông khí có thể xảy ra. Tình trạng này có thể cần sử dụng thuốc giãn cơ.
Các rối loạn ở thận và tiết niệu:
Rối loạn toàn thân và tình trạng ở nơi dùng thuốc
Tương tác
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml là bao nhiêu?
Mua Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Fentanyl B.Braun 0.5mg/10ml tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/