Fluxar 2mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Novell

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-03-25 16:28:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20856-17
Xuất xứ:
Indonesia

Video

Fluxar 2mg/ml là thuốc gì?

  • Fluxar 2mg/ml là thuốc điều trị bệnh nhiễm khuẩn như: viêm màng não, nhiễm nấm, nhiễm Candida ở thực quản, miệng, đường tiết niệu. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Thành phần của thuốc Fluxar 2mg/ml

  • Fluconazol 2mg/ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - chỉ định của Fluxar 2mg/ml

  • Dung dịch tiêm truyền fluconazol được chỉ định ở người lớn cho điều trị:

    • Viêm màng não do Cryptococcus.

    • Nhiễm nấm do Coccidioides.

    • Nhiễm Candida lan tỏa.

    • Nhiễm Candida màng nhầy bao gồm nhiễm Candida miệng hầu, thực quản, nhiễm Candida đường niệu, nhiễm Candida niêm mạc mãn tính.

    • Nhiễm Candida thể teo khu trú khoang miệng mãn tính (viêm khoang miệng do răng giả) nếu vệ sinh răng miệng hoặc điều trị tại chỗ không hiệu quả.

  • Dung dịch tiêm truyền fluconazol được chỉ định ở người lớn để dự phòng:

    • Tái phát viêm màng não do Czrypfococcus ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.

    • Tái phát nhiễm Candida miệng hầu hoặc thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV - những người có nguy cơ tái phát cao.

    • Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kéo đài (như bệnh nhân bị u ác tính tế bào máu dùng hóa trị hoặc bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu.

Chống chỉ định của Fluxar 2mg/ml

  • Quá mẫn (dị ứng) với hoạt chất của thuốc (fluconazol) hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người đang được điều trị với một thuốc có chứa terfenadin. Nếu đang điều trị fluconazol với nhiều liều liều ≥ 400 mg/ngày thì chống chỉ định dùng đồng thời fluconazol và terfenadin.

  • Không dùng đồng thời fluconazol với các thuốc được biết là kéo dài khoảng OT và chuyển hóa qua cytocrom P450 (CYP) 3A4 như: cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin và erythromycin.

Cách dùng - Liều dùng Fluxar 2mg/ml

  • Cách dùng:

    • Tùy theo tình trạng bệnh nhân, fluconazol có thể được dùng đường uống hoặc truyền dịch tĩnh mạch (tối đa 10 ml/phút).

    • Chuyển từ điều trị tiêm tĩnh mạch qua đường uống (hoặc ngược lại) thì không cần điều chỉnh liều hàng ngày. Liều hàng ngày không phụ thuộc vào đường dùng.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Nấm Candida máu, nấm Candida lan tỏa và các trường hợp nhiễm Candida xâm nhập khác, thường được điều trị với liều 800 mg vào ngày đầu và 400 mg/ngày vào những ngày kế tiếp.

      • Thời gian điều trị là 2 tuần sau khi các kết quả nuôi cấy máu âm tính và hết các dấu hiệu và triệu chứng do nhiễm Candida.

      • Trong bệnh viêm màng não do Crypfococcus và những bệnh nhiễm nấm khác do Cryptococcus, dùng 400 mg vào ngày đầu, rồi tiếp tục dùng 200 - 400 mg/lần/ngày. Trường hợp nặng nguy hiểm tính mạng do nhiễm Crypfococcus neoformans, có thể tăng liều lên 800 mg/lần/ngày. Thời gian điều trị tùy theo đáp ứng lâm sàng và đáp ứng điều trị nấm, nhưng kéo dài ít nhất 6-8 tuần trong bệnh viêm màng não do Crypfococcus. Bằng chứng hiệu quả của fluconazol trong điều trị nhiễm Crypfococcus ở các vị trí khác (như nhiễm Crypfococcus tại phổi và da) còn hạn chế nên chưa có liều khuyến cáo.

      • Để dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus cho những bệnh nhân AIDS, sau khi điều trị dứt bệnh có thể dùng liều hàng ngày 200 mg trong một thời gian cần thiết để phòng tái phát.

      • Trong bệnh nhiễm nấm Candida khẩu hầu, dùng liều tấn công 200 - 400 mg vào ngày đầu tiên.

      • Sau đó dùng liều hàng ngày thông thường là 100-200mg trong 7 - 21 ngày. Những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch trầm trọng có thể được điều trị trong một thời gian dài hơn.

      • Trong bệnh nhiễm Candida teo khu trú khoang miệng, dùng liều hàng ngày 50 mg trong 14 ngày, phối hợp với điều trị diệt khuẩn tại chỗ.

      • Ở những bệnh nhiễm Candida niêm mạc khác, như viêm thực quản, liều tấn công là 200 - 400 mg vào ngày đầu tiên. Sau đó dùng liều 100 - 200 mg trong 14-30 ngày cho đến khi hết nấm.

      • Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể phải điều trị thời gian dài hơn.

      • Trong nhiễm Candida niệu, liều khuyến cáo hàng ngày là 200 - 400 mg trong 7 - 21 ngày. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể phải điều trị thời gian dài hơn. Trong nhiễm Candida niêm mạc mạn tính (trừ Candida âm đạo), dùng liều hàng ngày 50 - 100 mg trong 28 ngày.

      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh hoặc sự tổn thương của hệ miễn dịch.

      • Để dự phòng nhiễm nấm Candida miệng-hầu cho những bệnh nhân AIDS có nguy cơ cao bị tái phát, dùng liều duy trì 100-200 mg/ngày hoặc 200 mg, 3 lần/tuần.

      • Để dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch (giảm bạch cầu trung tính kéo dài) nên bắt đầu dùng thuốc vài ngày trước khi bị giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục dùng thêm 1 tuần sau khi đếm số lượng bạch cầu tăng đến 1000 tế bào/mm3.

      • Trong trường hợp nhiễm nấm Coccidioides liều dùng hàng ngày từ 200 - 400 mg, điều trị từ 11 tháng - 2 năm hoặc dài hơn tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Có thể dùng liều 800 mg trong một số dạng nhiễm nấm và đặc biệt trong bệnh màng não.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em dùng thuốc không vượt quá liều tối đa 400 mg/ngày

      • Tương tự những bệnh nhiễm nấm ở người lớn, liều lượng và thời gian điều trị phải được xác định theo từng cá thể, dựa trên những đáp ứng lâm sàng và đáp ứng điều trị nấm. Fluconazol thường được dùng liều đơn hàng ngày.

      • Trẻ nhỏ và trẻ lớn (từ 28 ngày tuổi đến 11 tuổi):

      • Candida niêm mạc: Liều khuyến cáo 6mg/kg thể trọng/lần/ngày vào ngày đầu dùng thuốc, sau đó là 3mg/kg thể trọng/lần/ngày. Liều khởi đầu có thể dùng vào ngày đầu tiên để đạt được nồng độ ở trạng thái ổn định một cách nhanh chóng.

      • Bệnh nhiễm nấm Candida hoặc Cryptococcus toàn thân: Liều khuyến cáo là 6-12 mg/kg thể trọng/ngày, tùy theo độ nghiêm trọng của bệnh.

      • Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ có nguy cơ tái phát cao: Ở trẻ em bị suy giảm hệ miễn dịch (tùy theo độ trầm trọng của tình trạng giảm bạch cầu trung tính), liều khuyến cáo là 3-12 mg/kg thể trọng/ngày.

      • Đối với những trẻ suy thận, giảm liều hàng ngày theo hướng dẫn cho người lớn.

Lưu ý khi sử dụng Fluxar 2mg/ml

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho:

    • Người bị bệnh gan nặng, bệnh thận hoặc phải thẩm tách. Fluconazol có liên quan đến những trường hợp hiếm bị ngộ độc gan nặng bao gồm tử vong, chủ yếu ở bệnh nhân trong tình trạng nặng. Ngừng dùng Mycosyst nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng đồng nhất với sự phát triển bệnh gan trong điều trị fluconazol.

    • Người dễ bị loạn nhịp tim như: bị kéo dài khoảng QT mắc phải hoặc bẩm sinh, bệnh cơ tim, đặc biệt khi bị suy tim, nhịp xoang chậm, loạn nhịp tim triệu chứng, dùng thuốc không chuyển hóa qua CYP3A4 nhưng gây kéo dài khoảng QT.

    • Rối loạn cân bằng điện giải như hạ kali máu, hạ magnesi máu và hạ calci máu cần được điều trị trước khi bắt đầu dùng fluconazol.

    • Bệnh nhân AIDS dễ bị phản ứng da nặng với nhiều loại thuốc. Nếu bệnh nhân điều trị nhiễm nấm bề mặt bằng fluconazol mà bị phát ban, nên ngừng thuốc ngay.

    • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm xâm nhập bị phát ban, cần theo dõi chặt chẽ và ngừng fluconazol nếu bị mụn bọng nước hoặc hồng ban đa dạng.

Tác dụng phụ khi sử dụng Fluxar 2mg/ml

  • Hay gặp (ở lệ từ 1/100 đến 1/10 bệnh nhân): buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, đau đầu, đau bụng, thay đổi một số kết quả xét nghiệm (tăng ALAT, ASAT, tăng alkalin phosphatase máu).

  • Ít gặp (tỷ lệ từ 1/1000 đến 1/100 bệnh nhân): Thiếu máu (giảm số lượng tế bào máu), giảm ăn ngon, rối loạn giấc ngủ (ngủ gà, mất ngủ), co giật, dị cảm, choáng váng, loạn vị giác, chóng mặt, táo bón, khó tiêu, đầy bụng, khô miệng, tắc mật, vàng da, phát ban, ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt, nồng độ bilirubin máu tăng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng gây choáng váng hoặc co giật khi dùng fluconazole và cần được tư vấn không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu những triệu chứng này xảy ra..

Tương tác thuốc

  • Các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của dung dịch tiêm truyền Mycosyst hoặc có thể tương tác lẫn nhau, do đó bạn cần dùng thuốc với sự hướng dẫn của bác sỹ.

  • Chống chỉ định kết hợp fluconazol với các thuốc sau đây: cisaprid, terfenadin, astemizol, pimozid (thuốc chống loạn thần), guinidin (thuốc sốt rét), erythromycin (kháng sinh).

  • Không khuyến cáo dùng đồng thời với holofanrrin (điều trị sốt rét) do khả năng gây độc tính trên tim.

  • Thuốc ảnh hưởng lên chuyển hóa của fluconazol: rifaœmpicin (kháng sinh điều trị lao).

  • Ảnh hưởng của fluconazol lên chuyển hóa của các thuốc khác (tác động ức chế enzym có thể kéo dài 4 - 5 ngày sau khi kết thúc điều trị fluconazol do thời gian bán thải của fluconazol dài): alfentanil và fentanyl (thuốc giảm đau), amitriptylin (chống trầm cảm), azithromycin (kháng sinh), benzođiazepin tác dụng ngắn (giải lo âu), carbamazepin (chống co giật), thuốc chẹn kênh calci (điều trị bệnh tim), celecoxib (thuốc chống viêm), cyclosporin và cyclophosphamide (thuốc ức chế miễn dịch), didanosin và zidovudin (thuốc điều trị HIV), statin (thuốc hạ mỡ máu), thuốc chống đông máu đường uống nhóm coumarin (phòng ngừa cục máu đông) losartan (thuốc hạ huyết áp), thuốc tránh thai đường uống, phenytoin (thuốc chống co giật) prednison (chống viêm và ức chế miễn dịch), rifabutin (kháng khuẩn), saquinavir (thuốc - điều trị HIV), thuốc trị đái tháo đường nhóm suiphonylurea đường uống (thuốc làm giảm nồng độ đường trong máu), everolimus, tacrolimus và sirolimus (ức chế miễn dịch), theophylin (thuốc điều trị hen), frimetrexat (thuốc điều trị viêm phổi), vincristin và vinblastin (thuốc điều trị ung thư), vitamin A, voriconazol (thuốc điều trị nhiễm nấm).

  • Tương tác dược động học có thể xảy ra với các thuốc làm kéo dài khoảng QT vì không loại trừ có tác dụng hiệp đồng. Aphotericin B có thể gây đối kháng với fluconazol.

  • Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần lưu ý khả năng tương tác thuốc nếu dùng fluconazol đồng thời với các thuốc khác.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu bạn dùng quá liều dịch truyền, tác dụng không mong muốn như: ảo giác và rối loạn cư xử có thể xuất hiện. Trong những trường hợp này điều trị triệu chứng (bằng biện pháp hỗ trợ và rửa dạ dày nếu cần) có thể áp dụng theo chỉ dẫn của bác sỹ. Fluconazol được bài tiết phần lớn qua nước tiểu, lợi tiểu bắt buộc sẽ làm tăng tỉ lệ thải trừ. Thẩm phân máu trong 3 giờ làm giảm nồng độ huyết thanh xấp xỉ 50%.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 chai 100ml.

Nhà sản xuất

  • PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonexia.

Sản phẩm tương tự

Giá Fluxar 2mg/ml là bao nhiêu?

  • Fluxar 2mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Fluxar 2mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Fluxar 2mg/ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Fluxar 2mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Novell hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ