Noveron 10mg/ml Novell - Thuốc gây mê dạng tiêm của Indonesia

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-30 10:13:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21645-18
Hoạt chất:
Rocuronium bromid: 10mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 12 lọ x 5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Noveron 10mg/ml Novell có thành phần chính Rocuronium bromid, có tác dụng gây mê. Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em. Noveron 10mg/ml Novell được sản xuất bởi công ty PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonesia.

Thành phần/Hoạt chất có trong Noveron 10mg/ml Novell

  • Rocuronium bromid: 10mg/ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định Noveron 10mg/ml Novell

  • Rocuronium bromid được chỉ định dùng cho người trưởng thành và bệnh nhi (từ trẻ sơ sinh đến thiếu niên 0 đến ≤ 18 tuổi) nhằm hỗ trợ trong việc gây mê toàn thân tạo điều kiện thuận lợi cho việc đặt nội khí quản khi khởi mê thông thường và giúp giãn cơ xương trong suốt quá trình phẫu thuật. Ở người trưởng thành, rocuronium bromid còn được chỉ định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đặt nội khí quản trong khởi mê nhanh và là biện pháp hỗ trợ tại khu chăm sóc đặc biệt (ICU) (vd: tạo điều kiện thuận lợi cho đặt nội khí quản) trong sử dụng ngắn hạn.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Thuốc dùng gây mê cho bệnh nhân trước khi phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng Noveron 10mg/ml Novell

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường tiêm.

Chống chỉ định Noveron 10mg/ml Novell

  • Không dùng ở các bệnh nhân mẫn cảm với rocuronium bromid.

Lưu ý khi sử dụng Noveron 10mg/ml Novell

  • Rocuronium bromid chỉ nên được sử dụng bởi một nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng các thuốc chẹn thần kinh cơ. Các thiết bị và nhân viên phù hợp cho việc đặt ống thông nội khí quản và thông khí nhân tạo cần được chuẩn bị sẵn sàng cho trường hợp sử dụng khẩn cấp.

  • Vì rocuronium bromid có thể làm liệt cơ hô hấp, hỗ trợ thông khí là bắt buộc cho bệnh nhân được sử dụng hoạt chất này cho đến khi phục hồi lại chức năng hô hấp tự chủ phù hợp. Cũng như tất cả thuốc chẹn thần kinh cơ, cần thiết phải lường trước các khó khăn xảy ra khi đặt nội khí quản, đặc biệt khi sử dụng như một phần của kỹ thuật khởi mê nhanh.

  • Cũng như các thuốc chẹn thần kinh cơ khác, tác động giãn cơ tồn dư đã được báo cáo với rocuronium. Để ngăn chặn các biến chứng do tác động giãn cơ tồn dư, khuyến cáo chỉ rút ống nội khí quản sau khi bệnh nhân đã phục hồi hoàn toàn từ tác động chẹn thần kinh cơ. Các yếu tố khác (như là tương tác thuốc hay tình hình của bệnh nhân) có thể gây tác động giãn cơ tồn dư sau khi rút ống nội khí quản trong giai đoạn hậu phẫu cũng cần được cân nhắc. Nếu không được dùng như một phần của thực hành lâm sàng tiêu chuẩn, việc sử dụng thuốc có tác dụng đảo nghịch nên được cân nhắc, đặc biệt trong những trường hợp dễ xảy ra các tác động giãn cơ tồn dư.

  • Cần thiết đảm bảo bệnh nhân hô hấp tự chủ được, thở sâu và đều đặn trước khi rời khỏi phòng mổ sau khi gây mê.

  • Phản ứng phản vệ (xem ở trên) có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc chẹn thần kinh cơ. Luôn luôn thận trọng khi điều trị các phản ứng trên. Đặc biệt trong các trường hợp có tiền sử phản ứng phản vệ với thuốc chẹn thần kinh cơ, cần thận trọng đặc biệt vì các phản ứng dị ứng chéo giữa các thuốc chẹn thần kinh cơ đã được báo cáo.

  • Liều cao hơn 0,9 mg rocuronium bromid mỗi kg cân nặng có thể làm tăng nhịp tim, tác động này có thế đối kháng tác dụng làm chậm nhịp tim gây ra bởi các thuốc gây mê khác hay thông qua kích thích thần kinh mê tẩu.

  • Nhìn chung, theo sau quá trình điều trị lâu dài các thuốc giãn cơ tại ICU, sự tê liệt kéo dài và/hay yếu nhược cơ xương đã được ghi nhận. Nhàm hỗ trợ việc loại trừ các nguy cơ chẹn thần kinh cơ kéo dài có thể xảy ra và/hay việc quá liều, cần thiết khuyến cáo theo dõi dẫn truyền thần kinh cơ trong suốt quá trình sử dụng thuốc giãn cơ. Thêm vào đó, bệnh nhân cần được điều trị thuốc giảm đau và an thần thích hợp. Hơn nữa, thuốc giãn cơ nên được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng trên từng đối tượng bệnh nhân cụ thể. Điều này cần được thực hiện bởi hay dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm với các tác động và các kỹ thuật giám sát thần kinh cơ phù hợp.

  • Vì rocuronium bromid luôn được sử dụng cùng với các tác nhân khác và có khả năng gây tăng thân nhiệt ác tính trong quá trình gây mê, thậm chí cả trong trường hợp vắng mặt các tác nhân thúc đẩy, các bác sĩ cần quen thuộc với các dấu hiệu sớm, các chẩn đoán xác định và điều trị tăng thân nhiệt ác tính trước khi bắt đầu bất kỳ tiến trình gây mê nào. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rocuronium bromid không phải là yếu tố thúc đẩy tăng thân nhiệt ác tính.

  • Bệnh về cơ đã được báo cáo sau một thời gian dài sử dụng đồng thời chất chẹn thần kinh cơ không khử cực và corticosteroid. Thời gian sử dụng đồng thời nên được giảm thiểu đến mức ngắn nhất có thế.

  • Rocuronium chỉ nên được sử dụng sau khi phục hồi hoàn toàn tác động chẹn thần kinh cơ gây ra bởi suxamethonium.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Noveron 10mg/ml Novell

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Phản ứng phản vệ: Cũng như các thuốc thần kinh cơ, việc dự đoán các khó khăn trong đặt nội khí quản khá quan trọng, đặc biệt khi sử dụng như một phần trong kỹ thuật gây khởi mê nhanh. Tuy rất hiếm, nhưng các trường hợp phản ứng phản vệ nghiêm trọng đối với các thuốc chẹn thần kinh cơ, kể cả NOVERON, đã được báo cáo. Các phản ứng này, trong vài trường hợp, có thể gây tử vong. Do nguy cơ nghiêm trọng của các phản ứng trên, cân luôn luôn dự trù cho các tình huống có thể xảy ra cũng như ghi nhớ các thận trọng cần thiết.

  • Giải phóng histamin và phản ứng histaminoid: Do các thuốc chẹn thần kinh cơ có khả năng cảm ứng giải phóng histamin tại chỗ lẫn toàn thân, các tác động như ngứa, phát ban đỏ tại vị trí tiêm và/hay phản ứng histaminoid toàn thân (phản ứng phản vệ) như co thắt phế quản và thay đổi tim mạch vd: hạ huyết áp và nhịp tim nhanh nên luôn luôn được cân nhắc khi sử dụng các thuốc này. Chỉ quan sát thấy sự tăng nhẹ nồng độ histamin trung bình trong huyết tương sau khi tiêm truyền bolus nhanh 0,3 – 0,9 mg rocuronium bromid mỗi kg cân nặng.

  • Phản ứng tại vị trí tiêm: Trong suốt quá trình khởi mê nhanh, đau khi tiêm đã được báo cáo, đặc biệt khi bệnh nhân chưa hoàn toàn mất ý thức và nhất là khi propofol được sử dụng như tác nhân gây mê. Đau khi tiêm đã được ghi nhận ở 16% các bệnh nhân được khởi mê nhanh với propofol và ở dưới 0,5% các bệnh nhân được khởi mê nhanh với fentanyl và thiopental

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tăng cường tác động:

    • Thuốc gây mê halogen bay hơi

    • Liều cao của: thiopental, methohexital, ketamine, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol

    • Các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác . Trước đó có sử dụng suxamethonium.

    • Sử dụng lâu dài đồng thời cả corticosteroid và rocuronium tại ICU có thể kéo dài thời gian tác động chẹn thần kinh cơ hay đau cơ.

  • Các thuốc khác:

    • Kháng sinh: aminoglycosid, lincosamid (vd: lincomycin và clindamycin), kháng sinh polypeptid, kháng sinh acylaminopenicillin, tetracyclin, liều cao metronidazol.

    • Thuốc lợi tiểu, thiamin, thuốc ức chế MAO, quinidin và đồng phân quinin, protamin, thuốc chẹn adrenergic, muối magne, thuốc chẹn kênh calci và muối lithium và thuốc gây tê tại chỗ (lidocain I.V., bupivacain ngoài màng cứng).

  • Giảm tác động:

    • Neostigmin, edrophonium, pyridostigmin, dẫn xuất aminopyridin

    • Sử dụng kéo dài corticosteroid trước đó, phenytoin hay carbamazepin

    • Noradrenalin, azathioprin (chỉ có tác động thoáng qua và hạn chế), theophyllin, calcium clorid, kali clorid

    • Thuốc ức chế protease

  • Tác động khác:

    • Việc sử dụng các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác có thể làm giảm hay tăng cường tác động chẹn thần kinh cơ, tuỳ thuộc vào thứ tự sử dụng và thuốc chẹn thần kinh cơ sử dụng.

    • Suxamethonium được dùng sau khi sử dụng rocuronium bromid có thể làm gia tăng hay suy giảm tác động chẹn thần kinh cơ của rocuronium bromid.

  • Tác động của rocuronium trên các thuốc khác:

    • Sử dụng kết hợp với lidocaine có thể làm gia tăng tác động nhanh của lidocaine. Xuất hiện trở lại tác động tương tự cura đã được báo cáo sau khi sử dụng hậu phẫu các kháng sinh aminoglycosid, lincosamid, polypeptid và acylamino-penicillin cũng như quinidin, quinin và muối magne.

  • Nhóm bệnh nhi:

    • Chưa có nghiên cứu chính thức nào được thực hiện, cần cân nhắc các tương tác nêu trên ở người trưởng thành khi sử dụng cho nhóm bệnh nhi.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 12 lọ x 5ml

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • PT. Novell Pharmaceutical Laboratories - Indonesia

Sản phẩm tương tự

Giá Noveron 10mg/ml Novell là bao nhiêu?

  • Noveron 10mg/ml Novell hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Noveron 10mg/ml Novell ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Noveron 10mg/ml Novell tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ