Theo nghiên cứu bệnh bạch cầu cấp là ung thư mô tạo máu bao gồm tủy xương và hệ thống mạch bạch huyết. Thuốc Glivec 400mg là một trong những thuốc được bác sĩ tin dùng và chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu rất hiệu quả.
Thành phần của Glivec 400mg
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Glivec 400mg
Công dụng:
Imatinib là một chất ức chế có chọn lọc sự tăng sinh và gây ra quá trình tự chết ở các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu tươi từ CML nhiễm sắc thể Philadelphia và bệnh nhân bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL).
Imatinib cũng có thể ức chế các sự kiện tế bào qua trung gian hoạt hóa của các kinase thụ thể này.
Imatinib cũng là một chất ức chế các tyrosine kinase thụ thể đối với yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ tiểu cầu (PDGF), PDGF-R và yếu tố tế bào gốc (SCF), c-Kit, và ức chế các sự kiện tế bào qua trung gian PDGF và SCF. Sự kích hoạt cấu thành của thụ thể PDGF hoặc các tyrosine kinase của protein Abl do kết quả của sự dung hợp với các protein đối tác đa dạng hoặc sản xuất cấu thành PDGF có liên quan đến cơ chế bệnh sinh của MDS / MPD, HES / CEL và DFSP. Imatinib ức chế tín hiệu và sự tăng sinh của các tế bào do hoạt động của PDGFR và Abl kinase bị rối loạn điều hòa.
Chỉ định:
Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML).
Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).
Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).
Hội chứng Hypereosinophilic (HES) hoặc bệnh bạch cầu eosinophilic mãn tính (CEL).
Điều trị protuberans dermatofibrosarcoma di căn (DFSP) không thể cắt bỏ.
Khối u ác tính đường tiêu hóa không thể cắt bỏ, di căn (GIST).
Hướng dẫn sử dụng Glivec 400mg
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc
Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn mạn: 400-800 mg/ngày.
Ung thư bạch cầu tủy mạn giai đoạn chuyển cấp và cơn bùng phát: 600-800 mg/ngày, chia 1-2 lần.
Ph+ ALL: 600 mg/ngày.
MDS/MPD: 400 mg/ngày.
SM:400 mg/ngày; SM kết hợp tăng eosin: 100 mg/ngày, có thể tăng 400 mg/ngày nếu dung nạp tốt và đáp ứng điều trị không đầy đủ.
U ác tính đường tiêu hóa: không thể phẫu thuật và/hoặc đã di căn: 400-600 mg/ngày, điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ GIST: 400 mg/ngày.
U sarcom sợi bì lồi (DFSP): 800 mg/ngày.
Trẻ em: Ung thư bạch cầu tủy mạn: 340 mg/m2/ngày (không vượt quá tổng liều 600 mg/ngày)
Chống chỉ định của Glivec 400mg
Lưu ý khi sử dụng Glivec 400mg
Ưu nhược điểm của Glivec 400mg
Ưu điểm:
Chất lượng sản phẩm tốt, cho hiệu quả nhanh chóng trong điều trị bệnh bạch cầu
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại
Dạng viên nén rất dễ sử dụng
Nhược điểm:
Gây ra nhiều tác dụng phụ
Giá thành cao
Cần có sự chỉ định và giám sát của bác sĩ
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
Tác dụng không mong muốn của Glivec 400mg
Rất phổ biến: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, đau đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phù quanh hốc mắt, viêm da, chàm, phát ban.
Thường gặp: chán ăn, choáng váng, rối loạn vị giác, dị cảm, mất ngủ, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt, tràn dịch màng phổi, chảy máu cam, phù mặt,…
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác của Glivec 400mg
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Glivec 400mg là bao nhiêu?
Mua Glivec 400mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Glivec 400mg tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.