Heraace 10mg Hera - Thuốc điều trị bệnh tim mạch, huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-28 01:55:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35720-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Ramipril: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Heraace 10mg Hera có tác dụng điều trị bệnh tim mạch, huyết áp hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nang cứng, có thành phần chính Ramipril. Heraace 10mg Hera được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Heraace 10mg Hera

  • Ramipril: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định Heraace 10mg Hera

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:

    • Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch .

    • Đái tháo đường cùng ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.

  • Điều trị bệnh thận:

    • Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.

    • Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.

    • Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.

  • Điều trị suy tim có triệu chứng.

  • Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh bị các bệnh tim mạch, huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng Heraace 10mg Hera

  • Liều dùng:

    • Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu:

      • Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.

      • Những bệnh nhân tăng huyết áp vẫn tiếp tục sử dụng thuốc lợi tiểu, bắt đầu điều trị với ramipril liều 1,25 mg. Nên giám sát chức năng thận và kali huyết thanh. Điều chỉnh liều ramipril tiếp theo theo mục tiêu huyết áp.

    • Tăng huyết áp:

      • Liều khởi đầu:

        • Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.

        • Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh liều khuyến cáo khởi đầu là 1,25 mg nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.

    • Phòng ngừa tim mạch:

      • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril/lần/ngày.

    • Điều trị bệnh thận:

      • Bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu:

        • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.

    • Bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch:

      • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril mỗi ngày một lần.

      • Bệnh thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định với macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày:

        • Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.

    • Suy tim có triệu chứng:

      • Liều khởi đầu: ở bệnh nhân đã ổn định khi điều trị thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1,25 mg mỗi ngày.

    • Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:

      • Tham khảo liều dùng cho bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu ở trên.

    • Đối tượng đặc biệt:

      • Bệnh nhân bị suy thận:

        • Liều hàng ngày ở bệnh nhân bị suy thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin

      • Bệnh nhân bị suy gan:

        • Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng ramipril dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều hàng ngày tối đa là 2,5 mg ramipril.

      • Người cao tuổi:

        • Nên sử dụng liều ban đầu là 1,25mg và sau đó điều chỉnh liều từ từ.

    • Trẻ em:

      • Tính an toàn và hiệu quả của ramipril ở trẻ em chưa được thiết lập.

  • Cách dùng:

    • Ramipril được khuyến cáo uống mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Ramipril có thể được dùng trước, trong và sau bữa ăn

    • Thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, không nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định Heraace 10mg Hera

  • Quá mẫn với dược chất, hoặc bất kỳ thành phần/tá dược nào của thuốc

  • Tiền sử phù mạch

  • Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với bề mặt tích điện âm.

  • Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.

  • Bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động học không ổn định.

  • Chống chỉ định kết hợp ramipril với sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan. Không bắt đầu ramipril sớm hơn 36 giờ sau liều sacubitril/valsartan cuối cùng.

Lưu ý khi sử dụng Heraace 10mg Hera

  • Phẫu thuật

    • Ngừng điều trị thuốc ức chế ACE như ramipril một ngày trước khi phẫu thuật nếu có thể.

  • Kali huyết thanh

    • Những bệnh nhân suy chức năng thận và/hoặc sử dụng thực phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, trimethoprim hoặc co-trimoxazole, thuốc đối kháng aldosterone hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin, có thể gây tăng kali máu. Nên theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh và chức năng thận.

    • Theo dõi điện giải: hạ natri máu

  • Hội chứng tăng tiết ADH (antidiuretic hormon) bất thường và hạ natri máu sau đó được quan sát ở một số bệnh nhân điều trị với ramipril. Theo dõi thường xuyên nồng độ natri huyết thanh ở người cao tuổi và những bệnh nhân khác có nguy cơ hạ natri máu.

  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt

  • Giảm huyết cầu (hiếm gặp) và suy tủy xương cũng đã được báo cáo. Nên theo dõi số lượng huyết cầu thường xuyên hơn vào thời gian đầu điều trị ở bệnh nhân giảm chức năng thận đồng thời có bệnh tự miễn hệ thống

  • Ho

    • Ho được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế ACE. Với những đặc trưng là ho khan, dai dẳng và tự hết sau khi ngừng điều trị

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.

  • Người lái xe: Không sử dụng.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Heraace 10mg Hera

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

    • Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.

    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, bụng khó chịu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban đặc biệt là ban sần.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, đau cơ.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.

    • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.

    • Rối loạn chung: đau ngực, mệt mỏi.

  •  Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

    • Rối loạn tim: thiếu máu cơ tim bao gồm đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên.

    • Rối loạn máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.

    • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, loạn vị giác.

    • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, phù ruột non, đau bụng trên bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận bao gồm suy thận cấp, lượng nước tiểu tăng, protein niệu trước đó trầm trọng hơn, urê máu tăng, creatinin máu tăng.

    • Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cảm giác ngon miệng.

    • Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.

    • Rối loạn chung: sốt.

    • Rối loạn gan mật: tăng enzym gan hoặc bilirubin liên hợp.

    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: bất lực cương dương thoáng qua, giảm ham muốn.

    • Rối loạn tâm thần:chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.

  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000

    • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm số lượng huyết cầu.

    • Rối loạn hệ thần kinh: run, rối loạn cân bằng.

    • Rối loạn mắt: viêm kết mạc.

    • Rối loạn tai: giảm thính giác, ù tai.

    • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm lưỡi.

    • Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, mày đay, bong tróc móng.

    • Rối loạn mạch máu: hẹp mạch máu, giảm tưới máu, viêm mạch.

    • Rối loạn chung: suy nhược.

    • Rối loạn gan mật: vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan.

    • Rối loạn tâm thần: lú lẫn.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Rối loạn da và mô dưới da: phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Tương tác

  • Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ trường hợp nào xảy ra hiện tượng tương tác với sản phẩm. Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera

Sản phẩm tương tự

Giá Heraace 10mg Hera là bao nhiêu?

  • Heraace 10mg Hera hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Heraace 10mg Hera ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Heraace 10mg Hera tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Heraace 10mg Hera - Thuốc điều trị bệnh tim mạch, huyết áp hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ