Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Heraace 10mg Hera có tác dụng điều trị bệnh tim mạch, huyết áp hiệu quả. Sản phẩm bào chế dạng viên nang cứng, có thành phần chính Ramipril. Heraace 10mg Hera được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.
Thành phần/Hoạt chất có trong Heraace 10mg Hera
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định Heraace 10mg Hera
Điều trị tăng huyết áp.
Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:
Điều trị bệnh thận:
Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.
Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.
Điều trị suy tim có triệu chứng.
Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
Hướng dẫn sử dụng Heraace 10mg Hera
Liều dùng:
Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu:
Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.
Những bệnh nhân tăng huyết áp vẫn tiếp tục sử dụng thuốc lợi tiểu, bắt đầu điều trị với ramipril liều 1,25 mg. Nên giám sát chức năng thận và kali huyết thanh. Điều chỉnh liều ramipril tiếp theo theo mục tiêu huyết áp.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu:
Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh liều khuyến cáo khởi đầu là 1,25 mg nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa tim mạch:
Điều trị bệnh thận:
Bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch:
Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril mỗi ngày một lần.
Bệnh thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định với macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày:
Suy tim có triệu chứng:
Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân bị suy thận:
Bệnh nhân bị suy gan:
Người cao tuổi:
Trẻ em:
Cách dùng:
Ramipril được khuyến cáo uống mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Ramipril có thể được dùng trước, trong và sau bữa ăn
Thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, không nhai hoặc nghiền.
Chống chỉ định Heraace 10mg Hera
Quá mẫn với dược chất, hoặc bất kỳ thành phần/tá dược nào của thuốc
Tiền sử phù mạch
Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với bề mặt tích điện âm.
Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động học không ổn định.
Chống chỉ định kết hợp ramipril với sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan. Không bắt đầu ramipril sớm hơn 36 giờ sau liều sacubitril/valsartan cuối cùng.
Lưu ý khi sử dụng Heraace 10mg Hera
Phẫu thuật
Kali huyết thanh
Những bệnh nhân suy chức năng thận và/hoặc sử dụng thực phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, trimethoprim hoặc co-trimoxazole, thuốc đối kháng aldosterone hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin, có thể gây tăng kali máu. Nên theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh và chức năng thận.
Theo dõi điện giải: hạ natri máu
Hội chứng tăng tiết ADH (antidiuretic hormon) bất thường và hạ natri máu sau đó được quan sát ở một số bệnh nhân điều trị với ramipril. Theo dõi thường xuyên nồng độ natri huyết thanh ở người cao tuổi và những bệnh nhân khác có nguy cơ hạ natri máu.
Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt
Giảm huyết cầu (hiếm gặp) và suy tủy xương cũng đã được báo cáo. Nên theo dõi số lượng huyết cầu thường xuyên hơn vào thời gian đầu điều trị ở bệnh nhân giảm chức năng thận đồng thời có bệnh tự miễn hệ thống
Ho
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.
Người lái xe: Không sử dụng.
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Heraace 10mg Hera
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
Rối loạn đường tiêu hóa: viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, bụng khó chịu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: phát ban đặc biệt là ban sần.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, đau cơ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
Rối loạn chung: đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Rối loạn tim: thiếu máu cơ tim bao gồm đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên.
Rối loạn máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, loạn vị giác.
Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, phù ruột non, đau bụng trên bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận bao gồm suy thận cấp, lượng nước tiểu tăng, protein niệu trước đó trầm trọng hơn, urê máu tăng, creatinin máu tăng.
Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cảm giác ngon miệng.
Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
Rối loạn chung: sốt.
Rối loạn gan mật: tăng enzym gan hoặc bilirubin liên hợp.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: bất lực cương dương thoáng qua, giảm ham muốn.
Rối loạn tâm thần:chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm số lượng huyết cầu.
Rối loạn hệ thần kinh: run, rối loạn cân bằng.
Rối loạn mắt: viêm kết mạc.
Rối loạn tai: giảm thính giác, ù tai.
Rối loạn đường tiêu hóa: viêm lưỡi.
Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, mày đay, bong tróc móng.
Rối loạn mạch máu: hẹp mạch máu, giảm tưới máu, viêm mạch.
Rối loạn chung: suy nhược.
Rối loạn gan mật: vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan.
Rối loạn tâm thần: lú lẫn.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Tương tác
Xử lý khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
Hạn sử dụng
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Heraace 10mg Hera là bao nhiêu?
Mua Heraace 10mg Hera ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Heraace 10mg Hera tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/