Meyerflavo Meyer - BPC - Thuốc chống co thắt đường niệu
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Meyerflavo Meyer - BPC là thuốc chống co thắt đường niệu, được bào chế dưới dạng viên nén với hoạt chất chính là Flavoxat hydroclorid. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng, lưu ý khi dùng thuốc Meyerflavo.
Thành phần của Meyerflavo
-
Flavoxat hydrochlorid: 200mg
Dạng bào chế
-
Viên uống
Công dụng - Chỉ định của Meyerflavo
-
Công dụng:
-
Flavoxat hydroclorid là dẫn chất của Flavon, thuốc có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, chủ yếu trên cơ trơn đường tiết niệu. Flavoxat hydroclorid cũng tác dụng chống co thắt cơ trơn ở túi mật, ruột non, tử cung và túi tinh. Thuốc tác dụng gây giãn trực tiếp cơ trơn bằng cách ức chế phosphodiesterase.
-
Flavoxat hydroclorid còn có tác dụng làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng bàng quang. Flavoxat hydroclorid đặc biệt có hiệu quả trong điều trị sự co cứng cơ bàng quang, làm tăng khả năng tiết niệu. Thời gian bắt đầu có tác dụng là 55 - 60 phút. Flavoxat hydroclorid có tác dụng kháng histamin, giảm đau và gây tê yếu. Khi sử dụng thuốc với liều cao, tác dụng kháng cholinergic yếu.
-
-
Chỉ định:
-
Giúp giảm nhẹ các triệu chứng, nhưng không điều trị khỏi hẳn: tiểu gấp, khó tiểu, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của tiền liệt tuyến và bàng quang.
-
Hỗ trợ điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: Sỏi thận; sỏi niệu quản; rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu, sỏi bàng quang và di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới.
-
Giảm tình trạng co thắt ở đường sinh dục nữ như: đau bụng kinh, đau vùng chậu, tăng trương lực và rối loạn vận động của tử cung.
-
Hướng dẫn sử dụng Meyerflavo
-
Cách dùng:
-
Thuốc Meyerflavo được dùng đường uống. Trường hợp có kích ứng dạ dày, có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên 200mg x 3-4 lần/ngày.
-
Flavoxat hydroclorid được hấp thu nhanh chóng. Đáp ứng lâm sàng sẽ thay đổi tùy thuộc vào bệnh tình và tổng trạng của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị trên hệ cơ bàng quang thường xuất hiện trong vòng từ 2 đến 3 giờ sau khi uống thuốc.
-
Trường hợp bệnh nhân có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, việc điều trị thường được kết hợp song song với liệu pháp kháng khuẩn thích hợp.
-
Bệnh nhân có triệu chứng mãn tính ở bàng quang, cần điều trị duy trì để đạt được hiệu quả tối ưu. Nếu triệu chứng được cải thiện, có thể xem xét giảm liều.
-
Chống chỉ định của Meyerflavo
-
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Flavoxat hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc Meyerflavo.
-
Các tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc hồi tràng, tắc môn vị hoặc tá tràng, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, xuất huyết tiêu hóa, cơ trơn không giãn được, bệnh tắc đường niệu dưới.
Lưu ý khi sử dụng Meyerflavo
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
-
Ưu nhược điểm của Meyerflavo
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
-
Nhược điểm:
-
Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn của Meyerflavo
-
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Meyerflavo hiếm gặp, bao gồm một số triệu chứng sau: Buồn nôn và nôn ói, khô miệng/ họng, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, cảm xúc không ổn định, khó tập trung, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng, nổi mề đay hoặc các bệnh ngoài da khác, lú lẫn, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, sốt, tăng bạch cầu đa nhân ái toan và có thể gây táo bón hoặc tiêu chảy.
Tương tác
-
Tăng tác dụng hoặc độc tính của Flavoxat hydroclorid: thuốc Flavoxat hydroclorid có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của thuốc kháng cholinergic, cannabinoid và kali clorid. Nồng độ của Flavoxat hydroclorid có thể tăng lên khi dùng đồng thời với Pramlintid.
-
Flavoxat hydroclorid có thể làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), secretin.
-
Ethanol: tránh dùng đồng thời với Flavoxat hydroclorid vì có thể làm tăng sự ức chế hệ thần kinh trung ương.
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
3 năm
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Liên doanh Meyer - BPC
Sản phẩm tương tự
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này