MIDUC - Thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
MIDUC LÀ THUỐC GÌ?
-
Miduc là thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm hiệu quả. Thuốc Miduc được chỉ định điều trị bệnh nấm da, âm đạo, viêm giác mạc,...
THÀNH PHẦN CỦA MIDUC
Mỗi viên nang chứa:
-
Hoạt chất: 100mg Itraconazol (dưới dạng pellet).
-
Tá dược: Placebo pellet: Hydroxy propyl methyl cellulose, tinh bột, Itraconazol pellet 22%: Eudragit E-100, hydroxy propyl methyl cellulose, đường, PEG 20000, tinh bột.
DẠNG BÀO CHẾ
-
Viên nang
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA MIDUC
Thuốc Miduc có tác dụng trong:
-
Các bệnh phụ khoa như Candida âm đạo-âm hộ, …
-
Các bệnh nấm móng tay-chân do Dermatophyte, nấm men, …
-
Các bệnh ngoài da, nhãn khoa, niêm mạc như lang ben, nấm ngoài da (da thân, kẽ tay, da bẹn, da chân), viêm giác mạc mắt do nấm, Candida miệng-họng, …
-
Các bệnh nấm nội tạng do nấm nhiễm qua đường hô hấp (Aspergillus, Histoplasma, Crytococcus, Blastomyces), nấm nhiễm qua đường nội tạng (Sporothrix, Candida), nấm nhiễm qua niêm mạc (Paracoccidioides), nấm nhiễm qua vết thương hở (Chromomycosis)
-
Phòng nhiễm nấm khi bạch cầu trung tính giảm kéo dài.
-
Phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát ở người bị suy giảm miễn dịch AIDS.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA MIDUC
Thuốc Miduc chống chỉ định với các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với itraconazol hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai.
-
Tuy nhiên, có thể sử dụng itraconazol nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng có thể đe dọa đến tính mạng và lợi ích đạt được được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Itraconazol có thể được sử dụng nếu nhiễm nấm đe dọa tính mạng và lợi ích tiềm năng được coi là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Nên sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ cho những phụ nữ có khả năng mang thai cho đến khi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc điều trị.
-
Những bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, astemizole, mizolastine, cisapride, dofetilide, quinidine, pimozide, những chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như simvastatin và lovastatin, triazolam và viên nang midazolam dùng đường uống.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA MIDUC
-
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm nấm, liều đề nghị 1 viên 1 ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên 1 ngày trong 1 tuần.
-
Phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý sử dụng thuốc. Không được sử dụng gián đoạn.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MIDUC
-
Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi.
-
Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình. Không nên dùng celecoxib khi suy gan nặng.
-
Thận trọng khi phối hợp celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid, thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfarin. Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu và chấm dứt việc điều trị với celecoxib.
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG MIDUC
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm xảy ra, bao gồm:
-
Rối loạn chuyển hóa: giảm kali huyết.
-
Rối loạn thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt.
-
Rối loạn tim: suy tim xung huyết.
-
Rối loạn hô hấp, trung thất và ngực: phù nề phổi.
-
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.
-
Rối loạn gan mật: suy gan cấp tính gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan.
-
Rối loạn da và mô: hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban và ngứa.
-
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: rối loạn kinh nguyệt.
-
Rối loạn tổng quát: dị ứng và phù nề.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
-
Chỉ nên dùng thuốc Miduc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
-
Không nên cho con bú khi dùng thuốc Miduc vì một lượng rất nhỏ itraconazol được bài tiết qua sữa mẹ.
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
-
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi và choáng váng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
-
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
-
Chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều trong vòng 4 giờ sau khi uống có thể chỉ định cho bệnh nhân gây nôn và/hoặc dùng than hoạt (60-100g đối với người lớn, 1-2g/kg đối với trẻ em) và/hoặc sử dụng thuốc xổ thẩm thấu.
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
-
Bạn nên dùng thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sĩ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
BẢO QUẢN
-
Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
-
Công ty Saga Laboratories, Ấn Độ
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ MIDUC LÀ BAO NHIÊU?
-
Miduc hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
MUA MIDUC Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Miduc tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Video về Miduc
Video hướng dẫn sử dụng Miduc
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này