MIDUC LÀ THUỐC GÌ?
Miduc là thuốc kháng sinh chống nhiễm khuẩn, kháng virus và nấm hiệu quả. Thuốc Miduc được chỉ định điều trị bệnh nấm da, âm đạo, viêm giác mạc,...
THÀNH PHẦN CỦA MIDUC
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: 100mg Itraconazol (dưới dạng pellet).
Tá dược: Placebo pellet: Hydroxy propyl methyl cellulose, tinh bột, Itraconazol pellet 22%: Eudragit E-100, hydroxy propyl methyl cellulose, đường, PEG 20000, tinh bột.
DẠNG BÀO CHẾ
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA MIDUC
Thuốc Miduc có tác dụng trong:
Các bệnh phụ khoa như Candida âm đạo-âm hộ, …
Các bệnh nấm móng tay-chân do Dermatophyte, nấm men, …
Các bệnh ngoài da, nhãn khoa, niêm mạc như lang ben, nấm ngoài da (da thân, kẽ tay, da bẹn, da chân), viêm giác mạc mắt do nấm, Candida miệng-họng, …
Các bệnh nấm nội tạng do nấm nhiễm qua đường hô hấp (Aspergillus, Histoplasma, Crytococcus, Blastomyces), nấm nhiễm qua đường nội tạng (Sporothrix, Candida), nấm nhiễm qua niêm mạc (Paracoccidioides), nấm nhiễm qua vết thương hở (Chromomycosis)
Phòng nhiễm nấm khi bạch cầu trung tính giảm kéo dài.
Phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát ở người bị suy giảm miễn dịch AIDS.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA MIDUC
Thuốc Miduc chống chỉ định với các trường hợp sau:
Quá mẫn với itraconazol hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Phụ nữ mang thai.
Tuy nhiên, có thể sử dụng itraconazol nếu thai phụ bị nhiễm nấm toàn thân nặng có thể đe dọa đến tính mạng và lợi ích đạt được được coi như là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Itraconazol có thể được sử dụng nếu nhiễm nấm đe dọa tính mạng và lợi ích tiềm năng được coi là lớn hơn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Nên sử dụng các biện pháp tránh thai đầy đủ cho những phụ nữ có khả năng mang thai cho đến khi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo sau khi kết thúc điều trị.
Những bệnh nhân đang sử dụng terfenadine, astemizole, mizolastine, cisapride, dofetilide, quinidine, pimozide, những chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như simvastatin và lovastatin, triazolam và viên nang midazolam dùng đường uống.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG CỦA MIDUC
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm nấm, liều đề nghị 1 viên 1 ngày trong 12 tuần hoặc 2 viên 1 ngày trong 1 tuần.
Phải tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý sử dụng thuốc. Không được sử dụng gián đoạn.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG MIDUC
Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim; bệnh nhân hen suyễn; phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình. Không nên dùng celecoxib khi suy gan nặng.
Thận trọng khi phối hợp celecoxib với thuốc ức chế men chuyển, các thuốc lợi tiểu furosemid và thiazid, thuốc kháng nấm fluconazol, thuốc chống đông warfarin. Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu và chấm dứt việc điều trị với celecoxib.
TÁC DỤNG PHỤ KHI DÙNG MIDUC
Các tác dụng không mong muốn rất hiếm xảy ra, bao gồm:
Rối loạn chuyển hóa: giảm kali huyết.
Rối loạn thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên và chóng mặt.
Rối loạn tim: suy tim xung huyết.
Rối loạn hô hấp, trung thất và ngực: phù nề phổi.
Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.
Rối loạn gan mật: suy gan cấp tính gây tử vong, nhiễm độc gan nghiêm trọng, tăng hồi phục men gan.
Rối loạn da và mô: hội chứng Stevens-Johnson, phù nề mạch máu, nổi mề đay, rụng tóc, phát ban và ngứa.
Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: rối loạn kinh nguyệt.
Rối loạn tổng quát: dị ứng và phù nề.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ
SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
TƯƠNG TÁC THUỐC
XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU
XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU
BẢO QUẢN
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
NHÀ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
GIÁ MIDUC LÀ BAO NHIÊU?
MUA MIDUC Ở ĐÂU?
Các bạn có thể dễ dàng mua Miduc tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
Mua hàng trên website:https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Video về Miduc
Video hướng dẫn sử dụng Miduc