Nidal Fort Ampharco USA - Điều trị triệu chứng các cơn kịch phát thấp khớp viêm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-29 15:02:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25138-16
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Nidal Fort Ampharco USA có chứa Ketoprofen với hàm lượng 75mg, dùng trong điều trị triệu chứng các cơn kịch phát thấp khớp viêm, thấp ngoài khớp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau rễ thần kinh, viêm khớp vi tinh thể.

Thành phần của NIDAL FORT

  • Ketoprofen: 75mg

Dạng bào chế

  • Viên nang

Công dụng - Chỉ định của NIDAL FORT

  • Công dụng:

    • Ketoprofen laf dẫn chất của acid phenyl propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, thuốc Nidal Fort có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt.

    • Cơ chế chung cho các tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt của ketoprofen là do ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Ketoprofen có tác dụng ổn định màng lysosom và kháng bradykinin.

  • Chỉ định: 

    • Viêm khớp dạng thấp (thoái hóa khớp, hư khớp).

    • Viêm cột sống dính khớp.

    • Bệnh cơ xương cấp.

    • Chấn thương trong thể thao.

    • Đau sau phẫu thuật hoặc thống kinh.

    • Bệnh gút cấp.

Hướng dẫn sử dụng NIDAL FORT

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được bào chế dạng viên nén 75mg nên được dùng đường uống. Nên uống Nidal fort cùng với thức ăn hoặc với 1 cốc nước đầy; cồn làm tăng tác dụng có hại với đường tiêu hoá của Nidal Fort nên tránh dùng đồng thời với thuốc.

  • Liều dùng: 

    • Liều khuyến cáo để điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp cấp hoặc mạn hoặc những bệnh cơ xương hoặc viêm xương khớp là: 50mg uống 3 lần/ngày. Liều có thể tăng lên 100mg x 2 - 3 lần/ngày.

    • Liều khuyến cáo điều trị thống kinh là: 25 - 50mg/lần x 3 lần/ngày khi đau. Khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng của bệnh nên dùng Nidal fort.

    • Liều khuyến cáo trong đau cấp là: 25 - 50mg x 4 lần/ngày.

Chống chỉ định của NIDAL FORT

  • Quá mẫn với hoạt chất ketoprofen hay bất cứ tá dược nào.

  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng.

  • Co thắt phế quản, viêm mũi nặng, hen và phù mạch hoặc nổi mày đay do thuốc Aspirin hoặc bất kỳ thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.

  • Xơ gan.

  • Suy tim nặng.

  • Có nhiều nguy cơ chảy máu.

  • Những bệnh nhân suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.

Lưu ý khi sử dụng NIDAL FORT

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của NIDAL FORT

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của NIDAL FORT

  • Tiêu hóa: Nôn, bỏng rát họng, khó tiêu, đau thượng vị.

  • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu, cơ thể mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, loét đường tiêu hóa.

  • Da: Ngứa, nổi ban.

  • Máu: Huyết niệu, thời gian chảy máu kéo dài.

Tương tác

  • Thuốc chống đông (như heparin va warfarin) va thuốc chống kết tập tiểu cầu (như ticlopidin, clopidogrel):

    • Làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Nếu không thể tránh sử dụng đồng thời, nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

  • Li-ti:

    • Có nguy cơ tăng nồng độ li-ti trong huyết tương, đôi khi tăng đến nồng độ gây độc, do giảm thải trừ li-ti qua thận. Khi cần, nên theo dõi sát nông độ li-ti trong huyết tương và điều chỉnh liều li-ti trong và sau khi điều trị với các thuốc NSAID.

  • Các thuốc giảm đau/ thuốc NSAID khác (bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2) và các salicylat liều cao:

    • Tránh dùng đồng thời từ hai thuốc NSAID trở lên (bao gồm aspirin) vì điều này có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.

  • Methotrexat: Tương tác thuốc nghiêm trọng đã được ghi nhận khi dùng liều cao methotrexat cùng với các thuốc NSAID, bao gồm ketoprofen, do giảm thải trừ methotrexat.

  • Miifepriston:

    • Không nên dùng các thuốc NSAID trong khoảng 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các thuốc NSAID có thể làm giảm hiệu quả của mifepriston.

  • Pentoxifyllin:

    • Tăng nguy cơ chảy máu. Theo dõi lâm sàng thường xuyên hơn và theo dõi thời gian chảy máu là cần thiết.

  • Thuốc hạ huyết áp (thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiếu):

    • Có nguy cơ làm giảm hiệu lực của thuốc hạ huyết áp (do các thuốc NSAID ức chế khả năng gây giãn mạch của prostaglandin).

  • Thuốc lợi tiểu:

    • Có nguy cơ làm giảm hiệu lực của thuốc lợi tiểu. Các bệnh nhân và đặc biệt là bệnh nhân mất nước do dùng thuốc lợi tiểu có nguy cơ suy thận thứ cấp cao hơn do giảm tưới máu thận vì ức chế prostaglandin. Với các bệnh nhân này cần bù nước trước khi bắt đầu trị liệu phối hợp và theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị.

  • Glycosid tim:

    • Các thuốc NSAID có thể gây bộc phát suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nông độ glycoside tim trong huyết tương.

  • Ciclosporin:

    • Tăng nguy cơ độc cầu thận, đặc biệt là ở người già.

  • Corticosteroid:

    • Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.

  • Kháng sinh nhóm quinolon:

    • Các dữ liệu nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung với kháng sinh nhóm quinolon. Bệnh nhân dùng NSAID và kháng sinh nhóm quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật.

  • Tacrolimus:

    • Có thể có nguy cơ độc thận khi dùng chung NSAID với tacrolimus, đặc biệt là trên người già.

  • Probenecid:

    • Dùng đồng thời với probenecid có thể làm giảm rõ rệt độ thanh thải trong huyết tương của ketoprofen.

  • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc kháng angiotensin II:

    • Ở những bệnh nhân có tốn thương chức năng thận (như bệnh nhân mất nước hoặc người già), dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc kháng angiotensin II với thuốc ức chế cyclooxygenase-2 có thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp.

  • Zidovudin:

    • Tăng nguy cơ độc tính trên huyết học khi dùng chung NSAID với zidovudin. Có bằng chứng tăng nguy cơ tụ máu khớp và khối máu tụ ở những bệnh nhân rối loạn đông máu (haemophilia) HIV (+) được điều trị đồng thời zidovudin và ibuprofen.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Ampharco USA

Sản phẩm tương tự

Giá Nidal Fort là bao nhiêu?

  • Nidal Fort hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Nidal Fort ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Nidal Fort tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ