Olimel N9E Baxter S.A - Dịch truyền cung cấp dinh dưỡng của Bỉ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-30 10:53:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-523-16
Xuất xứ:
Belgium
Hoạt chất:
Dung dịch glucose 18,75%: 400ml; Dung dịch acid amin 6,3%: 400ml; Nhũ dịch lipid 15% (kl/tt): 200ml;
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng carton 6 túi x 1000ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Sàn thuốc xin giới thiệu sản phẩm Olimel N9E Baxter S.A có tác dụng cung cấp dinh dưỡng cho người bệnh dạng truyền. Sản phẩm bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, liều lượng phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ. Olimel N9E Baxter S.A được rất nhiều bệnh nhân tin tưởng sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Olimel N9E Baxter S.A

  • Dung dịch glucose 18,75%: 400ml

  • Dung dịch acid amin 6,3%: 400ml

  • Nhũ dịch lipid 15% (kl/tt): 200ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền.

Công dụng - Chỉ định Olimel N9E Baxter S.A

  • Cung cấp Dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi chế độ ăn uống qua đường miệng hay ruột là không thể, không đủ hay chống chỉ định.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh không thể trực tiếp ăn uống cần bổ sung dinh dưỡng bằng đường tiêm truyền.

Hướng dẫn sử dụng Olimel N9E Baxter S.A

  • Liều dùng:

    • Liều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel N9E cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đưng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thé trong (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấpthu — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, va 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.

    • Ví dụ trên một bệnh nhân 70kg, mức liều khuyến cáo tương đương với truyền 2800 ml thuốc/ ngày, nghĩa là người bệnh có thể hấp thu được một lượng 71 g amino acid, 210 g glucose và 84 g lipid (nghĩa là tổng cộng 1680 kcal năng lượng phi protein và 1960 năng lượng toàn phần). Thông thường, tốc độ truyền địch cần được tăng từ từ đều đặn trong giờ truyền dịch đầu tiên, sau đóđiều chỉnh phụ thuộc liều chỉ định, thể tích dịch có thể hấp thu trong một ngày và thời gian truyền dịch. Khi chỉ định thuốc , tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose và 0,10 g/kg/h với lipid.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch

Chống chỉ định Olimel N9E Baxter S.A

  • Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi.

  • Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc,

  • Rối loạn chuyển hóa các acid amin bẩm sinh,

  • Tăng mỡ máu cao hoặc rối loạn chuyển hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglycerid máu.

  • Tăng nồng độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý.

  • Tăng đường huyết cao.

Lưu ý khi sử dụng Olimel N9E Baxter S.A

  • Suy giảm chức năng gan

  • Suy giảm chức năng thận

  • Rối loạn về huyết học

  • Nhiễm toan acid chuyển hóa. Không khuyến cáo việc điều trị với carbohydrat trên bệnh nhân nhiễm acid lactic. Cần tiến hành các thăm khám lâm sàng định kỳ và xét nghiệm cận lâm sàng.

  • Bệnh nhân tiểu đường: Giám sát nồng độ đường máu, đường niệu, keto-niệu và, nếu cần, hiệu chỉnh liều insulin.

  • Mỡ máu cao (do sự có mặt của thành phần lipid trong công thức nhũ dịch). Cần định kỳ tiến hành các thăm khám lâm sàng cũng như xét nghiệm cận lâm sàng.

  • Rối loạn chuyển hóa acid amin

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Olimel N9E Baxter S.A

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Khi bắt đầu truyền thuốc, nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào (như đổ mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu, ban da, buồn nôn) cần dừng ngay việc truyền dịch.

  • Rối loạn máu và hệ bạch cầu: Viêm tĩnh mạch huyết khối

  • Rối loạn gan mật: Gan to, vàng da

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng mẫn cảm

  • Cận lâm sàng: Tăng nồng độ các alkaline phosphatase trong máu, tăng men gan, tăng bilirubin máu

  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng ure máu

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Corticosteroid và ACTH có liên quan đến tình trạng giữ natri và dịch. Dung dịch có chứa kali cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân đang nhận sản phẩm thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh, chẳng hạn như thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ như spironolactone, triamterene, amiloride), thuốc ức chế ACE (ví dụ như captopril, enalapril), thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-N (ví dụ như losartan, valsartan), cyclosporine và tacrolimus.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Thùng carton 6 túi x 1000ml

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Baxter S.A - Bỉ

Sản phẩm tương tự

Giá Olimel N9E Baxter S.A là bao nhiêu?

  • Olimel N9E Baxter S.A hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Olimel N9E Baxter S.A ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Olimel N9E Baxter S.A tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ