Olmac 10 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt của Macleods Pharma

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 15:23:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21616-18
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất:
Olanzapin 10mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Video

Olmac 10 là thuốc gì?

  • Olmac 10 là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác có biểu hiện của triệu chứng dương tính hoặc âm tính. Thuốc chỉ dùng cho người lớn trên 18 tuổi.

Thành phần của thuốc Olmac 10

  • Olanzapin 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Olmac 10

  • Olmac 10 điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các bệnh loạn thần khác mà có những biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính (ví dụ như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ, thù địch và nghi ngờ) và/hoặc các triệu chứng âm tính (ví dụ như cảm xúc phẳng lặng, lãnh đạm, thu mình lại, ngôn ngữ nghèo nàn). 

Chống chỉ định của Olmac 10

  • Chống chỉ định dùng thuốc ở người bệnh đã có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 

  • Chống chỉ định ở người bệnh đã có nguy cơ bệnh glôcôm góc hẹp.

  • Chưa có nghiên cứu khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng Olmac 10

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Liều khuyên dùng khởi đầu là 10mg, dùng một lần trong 24 giờ mà không cần chú ý đến bữa ăn. 

    • Sau này có thể điều chỉnh liều hằng ngày tùy theo tình trạng lâm sàng, thay đổi từ 5mg đến 20mg trong 24 giờ. 

    • Chỉ được tăng liều cao hơn liều thông thường 10mg trong 24 giờ, nghĩa là dùng liều 15mg trong 24 giờ hoặc cao hơn, sau khi đã có đánh giá lâm sàng thích hợp.

    • Người cao tuổi: Nên dùng liều khởi đầu là 5 mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh hơn 65 tuổi khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.

    • Người suy gan, suy thận: liều khởi đầu là 5mg.

Lưu ý khi sử dụng Olmac 10

  • Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.

  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Nếu bao bì và viên uống bị móp méo, vỡ, biến màu,… tuyệt đối không được sử dụng.

Tác dụng phụ khi sử dụng Olmac 10

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Khi dùng thuốc có thể gây ra hội chứng ngoại tháp, tình trạng mất ngủ, thường có cảm giác chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, hay gặp ác mộng.

    • Ăn uống khó tiêu, bị táo bón, khô miệng, xuất hiện cảm giác buồn nôn, nôn.

    • Thường có cảm giác thèm ăn.

    • Yếu cơ, run, đặc biệt trên đối tượng dùng thuốc là người cao tuổi, cần cảnh báo bệnh nhân có thể dễ bị ngã.

    • Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch ngoại vi, đau ngực.

    • Giảm thị lực, viêm kết mạc.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Giảm số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

    • Tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ gây đau đầu, chóng mặt.

Tương tác thuốc

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc gây tác dụng ức chế thần kinh(rượu, dẫn chất benzodiazepin) làm tăng tác dụng hạ huyết áp thế đứng của thuốc

  • Các thuốc ức chế men chuyển ở gan(cyp450) làm tăng nồng độ Olanzapin trong huyết tương, đồng thời làm tăng tác dụng phụ của thuốc

  • Các thuốc gây cảm ứng men  gan làm tăng quá trình chuyển hóa thuốc gây giảm nồng độ thuốc trong huyết tương, thuốc không đạt nồng độ điều trị

  • Olanzapin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị Parkinson.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Quá liều gây tử vong ở bệnh nhân thường được quan sát với mức liều trên 200 mg. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ.

  • Xử trí:

    • Không có biện pháp xử lý đặc hiệu mà chủ yếu là điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ, ngăn ngừa các biến chứng nặng xảy ra.

    • Có thể loại bỏ thuốc còn tồn đọng trong đường tiêu hóa và cản trở sự hấp thu thuốc bằng cách rửa dạ dày, đồng thời uống than hoạt tính và sorbitol.

    • Điều trị các biến chứng như hạ huyết áp và suy tuần hoàn.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Macleods Pharmaceuticals Ltd. - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự

Giá Olmac 10 là bao nhiêu?

  • Olmac 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Olmac 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Olmac 10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ