Pitorix 90mg - Thuốc điều trị viêm xương khớp của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-03-01 11:02:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25542-16
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Pitorix 90mg là thuốc gì?

  • Pitorix 90mg là thuốc điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.

Thành phần của thuốc Pitorix 90mg

  • Hoạt chất: Etoricoxib – 90mg.

  • Tá dược:: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Croscarmellose natri, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, Polyethylen glycol, Titanium dioxid.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của Pitorix 90mg

  • Thuốc Pitorix 90 mg được chỉ định để điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính.

Chống chỉ định của Pitorix 90mg

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh nhân thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/I hoặc điểm số Child-Pugh > 10).

  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu tiêu hóa.

  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng Pitorix 90mg

  • Cách dùng: thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:

    • Viêm xương khớp: 30 mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên 60 mg /ngày nếu cần thiết.

    • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg mỗi ngày 1 lần.

    • Viêm gout cấp tính: 120 mg mỗi ngày 1 lần. Etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

    • Viêm đốt sống dính khớp: 90 mg mỗi ngày 1 lần, không nên vượt quá 90 mg.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

    • Suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6): Liều dùng không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày 1 lần.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9): không nên vượt quá 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg mỗi ngày 1 lần.

Lưu ý khi sử dụng Pitorix 90mg

  • Nguy cơ có các tác dụng bất lợi ở dạ dày-ruột (loét dạ dày-ruột hoặc các biến chứng khác ở dạ dày ruột) tăng thêm khi dùng etoricoxib, các chất ức chế chọn lọc COX-2 khác và thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác cùng lúc với acid acetylsalicylic (thậm chí ngay cả liều thấp).

  • Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX-2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hằng ngày thấp nhất.

  • Sử dụng lâu dài NSAID gây hoại tử nhú thận và tổn thương khác ở thận. Giữ nước, phù nề và cao huyết áp.

  • Sự gia tăng men gan ALT (Alanin aminotransferase) và/hoặc AST (Aspartat aminotransferase) xấp xỉ > 3 lần mức tối đa bình thường.

  • Không khuyến cáo dùng etoricoxib cho bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng.

  • Khi dùng NSAID và thuốc chọn lọc COX-2 có thể gặp những phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng S†evens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Cần ngưng trị liệu etoricoxib khi bắt đầu có biểu hiện phát ban ở da, các tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác của phản ứng quá mẫn.

Tác dụng phụ khi sử dụng Pitorix 90mg

  • Giảm tiểu cầu.

  • Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.

  • Tăng kali huyết.

  • Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn

  • Rối loạn vị giác, ngủ gà.

  • Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.

  • Tăng huyết áp.

  • Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.

  • Tăng men gan, viêm gan, chứng vàng da.

  • Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chỉ nên dùng etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

  • Ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Etoricoxib được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hay cảm ứng hệ enzym này có thể dẫn đến thay đổi nồng độ huyết tương của etoricoxib.

  • Tương tác của Pitorix 60 mg với các thuốc khác như salbutamol đường uống và minoxidil cũng có thể xảy ra do những thuốc này cũng được chuyển hóa trên cùng hệ enzym với etoricoxib.

  • Tương tác thuốc của NSAID bao gồm làm gia tăng tác động của thuốc chống đông đường uống và làm tăng nồng độ huyết tương của lithium, methotrexat và các glycosid tim.

  • Nguy cơ độc tính thận có thể gia tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin, tacrolimus hay thuốc lợi tiểu.

  • NSAID có thể làm tăng tác dụng của phenytoin và thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea.

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc đối kháng angiotensin II (ARB): Etoricoxib có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc trên.

  • Warfarin: Ở đối tượng ổn định với trị liệu warfarin mãn tính, phác đồ etoricoxib 120 mg mỗi ngày thường liên kết với tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalized Ratio – INR).

  • Nên kiểm tra thường xuyên các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.

  • Aspirin: Dùng aspirin liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng etoricoxib đơn trị liệu.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Etoricoxib có thể làm tăng nồng độ ethinyl estradiol làm tăng các tác dụng bất lợi.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500 mg và liều nhiều lần lên đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib. 

  • Trong trường hợp quá liều, áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thụ khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần. 

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự

Giá Pitorix 90mg là bao nhiêu?

  • Pitorix 90mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Pitorix 90mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Pitorix 90mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ