PymeClarocil 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-01-22 16:38:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27315-17
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

PYMECLAROCIL 500MG LÀ THUỐC GÌ?

  • PymeClarocil 500mg là thuốc dùng để điều trị cho người lớn trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Thuốc còn hỗ trợ điều trị loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển do H. pylori.

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC PYMECLAROCIL 500MG

  • Hoạt chất: 500mg Clarithromycin.

  • Tá dược: Microcrystalline cellulose, croscarmellose natri, tinh bột ngô, natri dihydrogen phosphat, povidon, natri starch glycolat, natri stearyl fumarat, colloidal silicon dioxid, acid citric, sepifilm LP 014, sepisperse dry 3203, lactose monohydrat.

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén bao phim.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH CỦA PYMECLAROCIL 500MG

  • PymeClarocil 500mg điều trị cho người lớn trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

    • Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi nhẹ – vừa mắc phải ở cộng đồng, viêm da và các mô mềm.

    • Phối hợp với một thuốc ức chế bơm proton H+ hay với một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, và một thuốc kháng khuẩn khác trong điều trị diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng đang tiến triển do H. pylori.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA PYMECLAROCIL 500MG

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với clarithromycin, bất kỳ kháng sinh nào khác thuộc nhóm macrolid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

  • Dùng đồng thời với các dẫn xuất nấm cựa gà.

  • Dùng đồng thời với simvastatin.

  • Bệnh nhân hạ kali máu (khoảng QT kéo dài).

CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG PYMECLAROCIL 250MG

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250-500mg, 2 lần/ngày; trong 7 – 14 ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng nên giảm liều còn 250mg, 1 lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

    • Với Mycobacterium avium nội bào: điều trị viêm da do nhiễm Mycobacterium avium: 500mg, 2 lần/ngày, trong ít nhất 3 tháng.

    • Clarithromycin được dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton và với các thuốc khác để diệt H. pylori với liều 500mg x 2 lần/ngày, trong 10- 14 ngày.

    • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Clcr <30ml/phút: dùng 1⁄2 liều bình thường hoặc kéo dài gấp đôi khoảng cách giữa các lần cho thuốc.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PYMECLAROCIL 500MG

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.

TÁC DỤNG PHỤ KHI SỬ DỤNG PYMECLAROCIL 500MG

  • Thường gặp:

    • Tăng BUN, nhức đầu.

    • Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, khó tiêu.

    • Viêm miệng, viêm lưỡi, đổi màu lưỡi, đổi màu răng, vị giác bất thường.

    • Cũng như với các kháng sinh khác, dùng lâu dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm.

  • Ít gặp:

    • Kéo dài thời gian prothrombin, tăng creatinin huyết thanh, tăng nồng độ transaminase.

    • Giảm bạch cầu.

    • Đau khớp, đau cơ.

    • Phản ứng dị ứng từ mề đay, ban da nhẹ đến sốc phản vệ.

    • Rối loạn chức năng gan thường là thoáng qua và hồi phục, viêm gan ứ mật có hoặc không vàng da.

    • Rối loạn gan-mật.

    • Trầm cảm.

  • Rất hiếm:

    • Hạ đường huyết (đặc biệt là sau khi dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường và insulin).

    • QT kéo dài, nhịp thất nhanh và xoắn đỉnh.

    • Giảm tiểu cầu.

    • Chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, co giật.

    • Ù tai, mất thính lực có thể hồi phục.

    • Viêm tụy.

    • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo rất hiếm khi xảy ra với clarithromycin, và có thể dao động trong mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

    • Viêm thận kẽ, suy thận.

    • Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

    • Suy gan gây tử vong đã được báo cáo đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan hoặc uống các thuốc gây độc cho gan.

    • Lo âu, mất ngủ, ảo giác, rối loạn tâm thần, mất phương hướng, ác mộng và lú lẫn.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ

  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây hoa mắt, chóng mặt.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Tương tác với Cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol:

    • Clarithromycin được báo cáo làm gia tăng nồng độ huyết thanh của cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol.

    • Sự gia tăng nồng độ Của các thuốc này dẫn đến tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh.

    • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với bất kỳ thuốc nào trong những thuốc này.

  • Tương tác với Ergotamin/dihydroergotamin:

    • Các báo cáo phản ứng có hại cho thấy việc sử dụng đồng thời clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin có liên quan đến ngộ độc cấp tính nấm cựa gà đặc trưng bởi co mạch, thiếu máu cục bộ của các chỉ và các mô khác bao gồm hệ thống thần kinh trung ương.

    • Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Triệu chứng: 

    • Báo cáo cho thấy uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng dạ dày-ruột.

    • Các triệu chứng quá liều phần lớn có thể liên quan đên các tác dụng không mong muốn.

    • Một bệnh nhân có tiền sử rối loạn lưỡng cực uống 8 gam clarithromycin cho thấy có tình trạng biến đổi tâm thần, hành vi hoang tưởng, hạ kali máu và thiếu Oxy máu.

  • Xử trí:

    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều.

    • Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc không có tác dụng.

    • Tác dụng phụ đi kèm với quá liều được điều trị bằng cách rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.

    • Phản ứng dị ứng cấp tính nặng hiếm khi xảy ra như: sốc phản vệ. Khi có những dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn, nên ngừng điều trị với clarithromycin và bắt đầu các biện pháp cần thiết ngay lập tức.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên..

NHÀ SẢN XUẤT

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

GIÁ PYMECLAROCIL 500MG LÀ BAO NHIÊU?

  • PymeClarocil 500mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA PYMECLAROCIL 500MG Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua PymeClarocil 500mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

PymeClarocil 500mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ