Relatab TT Hadiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-04 09:36:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35775-22
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

      Với thành phần chính là hai hoạt chất Methocarbamol và Paracetamol, thuốc Relatab TT Hadiphar được biết đến với công dụng nhanh chóng làm dịu các cơn đau khi người bệnh bị đau có kèm theo co thắt cơ xương. Thuốc này bào chế dạng viên nén, dùng cho người bệnh trưởng thành. Relatab TT được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia đến từ Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, đây cũng là đơn vị sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thuốc chất lượng trên thị trường hiện nay. Sử dụng Relatab TT Hadiphar những bệnh nhân bị nhược cơ nặng hay yếu cơ thì cần hết sức cẩn trọng bởi thuốc chống chỉ định với đối tượng này.

Thành phần của Relatab TT Hadiphar

  • Methocarbamol: 400mg; 

  • Paracetamol: 325mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim.

Công dụng - Chỉ định Relatab TT Hadiphar

  • Công dụng:

    • Thuốc có công dụng giảm đau cho bệnh nhân có các cơn đau kèm co thắt cơ xương.

  • Chỉ định:

    • Người bệnh bị đau có kèm co thắt cơ xương ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể.

Hướng dẫn sử dụng Relatab TT Hadiphar

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều dùng nên tuân theo chỉ định của bác sĩ.

    • Liều tham khảo: 

      • Người lớn: Liều thông thường 2 viên/lần, 4-6 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng trường hợp.

      • Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn cũng để giảm đau và dãn cơ.

      • Bệnh nhân có bệnh gan và thận: Những trường hợp này nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc.

    • Không dùng quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị được xác định là khi vẫn còn đau và những triệu chứng co cơ. Khi hết những triệu chứng này nên ngừng điều trị.

Chống chỉ định Relatab TT Hadiphar

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol, Paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan hoặc thận.

  • Có tiền sử tổn thương não.

  • Hôn mê hoặc tiền hôn mê.

  • Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.

Lưu ý khi sử dụng Relatab TT Hadiphar

  • Lưu ý chung:

    • Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

    • Không nên uống rượu trong khi dùng Methocarbamol + Paracetamol.

    • Dùng Methocarbamol + Paracetamol thận trọng trong những trường hợp sau:

      • Người nghiện rượu không nên dùng quá 2g paracetamol/ngày. Việc dùng Paracetamol ở những bệnh nhân thường xuyên uống rượu có thể gây tổn thương gan.

      • Ở những bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu và mắc bệnh tim hoặc phổi: tránh dùng thuốc này kéo dài.

      • Những bệnh nhân bị hen, dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin).

      • Bệnh nhân phải làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu: vì thuốc này làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Thời kỳ mang thai: Theo nguyên tắc chung, không dùng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, do đó việc điều trị có thể thay đổi theo tình trạng bệnh.

    • Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú, tránh sử dụng trong thời gian này.

    • Người lái xe: Thuốc này gây buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi chắc chắn là thuốc không còn ảnh hưởng tới cơ thể.

    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.

    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em

    •  Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Ưu nhược điểm của Relatab TT Hadiphar

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

    • Sản phẩm bào chế dạng viên, thuận tiện trong sử dụng và bảo quản.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Giống như các thuốc khác, Methocarbamol + Paracetamol có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng thuốc. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp (tỉ lệ ≥ 1/10.000 bệnh nhân) hoặc rất hiếm gặp (tỉ lệ < 1/10.000 bệnh nhân).

  • Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc:

    • Hiếm gặp: Mệt mỏi, yếu, ngứa.

    • Chưa được biết: Sốt.

  • Rối loạn miễn dịch:

    • Chưa được biết: Phù mạch thần kinh (phản ứng gây sưng mặt hoặc cổ, cũng như gây khó thở) và sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng rất nặng).

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.

    • Chưa được biết: khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, nóng bụng, đau bụng, trướng bụng) nôn, buồn nôn.

  • Rối loạn chức năng gan:

    • Rất hiếm gặp: Nhiễm độc gan (gan bị nhiễm độc) và vàng da (xuất hiện những ô màu cá vàng trên da và niêm mạc).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

    • Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng glucose trong máu)

  • Rối loạn máu và bạch huyết:

    • Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu), mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu có thể dẫn đến nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) và thiếu máu tan huyết (giảm số lượng hồng cầu).

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Chưa được biết: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ (khó ngủ), mệt mỏi, lo âu, lẫn lộn, choáng váng, mất trí nhớ, giật nhãn cầu (chuyển động của mắt bất thường), run, co giật và đau đầu.

  • Rối loạn mắt:

    • Chưa được biết: đỏ mắt

  • Rối loạn mạch:

    • Chưa được biết: hạ huyết áp (giảm áp lực máu), chóng mặt, choáng.

  • Rối loạn tim:

    • Chưa được biết: chậm nhịp tim (tim đập chậm).

  • Rối loạn thận và đường tiết niệu:

    • Rất hiếm gặp: đái ra mủ (nước tiểu sậm màu), các phản ứng có hại cho thận.

  • Rối loạn da và tổ chức dưới da:

    • Rất hiếm gặp: phản ứng viêm da (phản ứng dị ứng, ngứa da, mày đay (sưng đỏ trên da kèm theo ngứa).

  • Các phản ứng khác (thử nghiệm trong phòng thí nghiệm):

    • Hiếm gặp: tăng men gan (tăng transaminase).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Methocarbamol có thể tương tác với các thuốc sau:

    • Barbiturat dùng để chữa động kinh hoặc gây ngủ.

    • Thuốc gây chán ăn để giảm cân.

    • Thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa hoặc thuốc chống say (thuốc kháng cholinegic).

    • Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hoặc rối loạn tâm thần.

    • Đang có dự định dùng thuốc mê vì bất kỳ lý do gì, bệnh nhân hãy thông báo cho thầy thuốc biết đang dùng thuốc này.

    • Thuốc kháng cholinesterase (dùng để điều trị nhược cơ nặng).

  • Paracetamol có thể tương tác với các thuốc sau:

    • Thuốc chống đông máu dùng đường uống (dùng để điều trị huyết khối).

    • Thuốc chống động kinh (dùng để điều trị cơn động kinh).

    • Thuốc kháng sinh (chloramphenicol).

    • Thuốc tránh thai.

    • Thuốc lợi tiểu (dùng để tăng đào thải nước tiểu).

    • Isoniazid (dùng để điều trị lao).

    • Metoclopramide và domperidone (dùng để chống nôn).

    • Probenecid (dùng để điều trị gút).

    • Propanolol (dùng để điều trị cao huyết áp và loạn nhịp tim).

    • Rifampicin (dùng để điều trị lao).

    • Thuốc kháng cholinergic (dùng để giảm co thắt ruột và bàng quang).

    • Zidovudin (dùng để điều trị HIV).

    • Cholestyramin (dùng để giảm cholesterol máu).

  • Tránh dùng kết hợp với các thuốc giảm đau khác (để giảm đau) trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên; 

  • Hộp 20 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Sản phẩm tương tự

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ