Suritil 5mg Domesco - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim ứ huyết
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Suritil 5mg Domesco là thuốc được dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp, suy tim ứ huyết, điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng suy tim ứ huyết trong vòng vài ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp. Suritil 5mg Domesco được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam.
Thành phần của Suritil 5mg Domesco
-
Ramipril: 5mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Suritil 5mg Domesco
-
Tăng huyết áp.
-
Suy tim ứ huyết.
-
Điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng suy tim ứ huyết trong vòng vài ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp.
-
Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quy hoặc tử vong do nguyên nhân tìm mạch hoặc nhu cầu làm thủ thuật tái thông mạch máu trên bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có bằng chứng lâm sàng của bệnh động mạch vành, độ quy, bệnh mạch máu ngoại biên; hoặc trên bệnh nhân đái tháo đường từ 55 tuổi trở lên có kèm các yếu tố nguy cơ: huyết áp tâm thu > 160 mmHg hoặc huyếtáp tâm trương > 90 mmHg, cholesterol toàn phần > 5,2 mmol/L, HDL cholesterol < 0,9 mmol/L, người đang nghiện thuốc lá, đạm niệu vi lượng, hoặc có bất cứ bằng chứng nào của bệnh mạch máu trước đây.
Hướng dẫn sử dụng Suritil 5mg Domesco
-
Cách dùng:
-
Dùng uống, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
-
-
Liều dùng:
-
Điều trị tăng huyết áp:
-
Khởi đầu 2, 5 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Cách 2 đến 3 tuần, tăng liều lên gấp đôi. Liều duy trì: 2,5 — 5 mg x 1 lần/ngày. Tối đa: 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Trên bệnh nhân suy thận (creatinin từ 50 đến 20 ml/phút/1,73 m’ có thể), liều khởi đầu thường là 1,25 mg, liều tối là 5 mg/ngày.
-
Trên những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt: cao tuổi, mất nước và muối, bệnh nhân tăng huyết áp nặng, cũng như bệnh nhân có phản ứng hạ áp (ví dụ bệnh nhân hẹp động mạch vành hoặc động mạch cấp máu cho não có ý nghĩa lâm sàng) liều khởi đầu giảm còn 1,25 mg/ngày.
-
Trên bệnh nhân đã điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu, trước khi bắt đầu điều trị với ramipril cần ngưng dùng thuốc lợi tiểu ít nhất là 2 — 3 ngày hoặc lâu hơn nữa — tùy theo thời gian tác động của thuốc lợi tiểu, hoặc ít ra là phải giảm liều lợi tiểu. Liều khởi đầu thường là 1,25 mg ramipril.
-
Trong suy gan, liều tối đa hàng ngày là 2,5 mg và cần có sự giám sát y khoa chặt chẽ.
-
-
Điều trị suy tim ứ huyết:
-
Liều khởi đầu là 1 „25 mg x 1 lần/ngày. Cách 1-2 tuần tăng liều một lần lên gấp đôi. Tối đa 10 mg/ngày. Liều cần dùng hàng ngày, nếu bằng hoặc lớn hơn 2,5 mg, có thể uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần.
-
Trong suy gan hoặc suy thận và trên bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, liều dùng được khuyến nghị của ramipril giống như trong trường hợp “Điều trị tăng huyết áp” nói trên.
-
-
Điều trị sau nhồi máu cơ tim:
-
Liều khởi đầu là 2,5 mg x 2 lần/ngày, uống vào buổi sáng và buổi tối. Nếu không dung nạp được liều này, nên uống 1,25 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Trong cả hai trường hợp, có thể tăng liều tùy theo đáp ứng. Tăng liều cách nhau 1 — 3 ngày bằng cách dùng gấp đôi. Khi điều trị đã lâu, có thể uống tổng liều hàng ngày thành một liều duy nhất. Liều tối đa là 10 mg/ngày.
-
Vẫn chưa đủ kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân suy tim nặng (NYHA IV) ngay sau nhồi máu cơ tim. Nếu phải điều trị, nên bắt đầu với liều 1,25 mg x 1 lần/ngày, và chỉ tăng liều với sự thận trọng đặc biệt.
-
Trên bệnh nhân cao tuổi, có nguy cơ hạ áp (do hẹp động mạch vành hoặc hẹp động mạch cáp máu cho não), suy gan, suy thận cũng như bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, khuyến nghị điều trị giống như trong “Điều trị tăng huyết áp” .
-
-
Dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc tử vong tim mạch:
-
Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Tăng liều dần dần tùy theo khả năng dung nạp. Sau một tuần tăng liều lên gấp đôi. Ba tuần sau, lại tăng gấp đôi một lần nữa lên đến liều duy trì là 10 mg/ngày.
-
Trên bệnh nhân cao tuổi, có nguy cơ hạ áp (do hẹp động mạch vành hoặc hẹp động mạch\ cấp máu cho não) suy gan, suy thận cũng như bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu,khuyến nghị điều trị giống như trong “Điều trị tăng huyết áp”.
-
-
Chống chỉ định của Suritil 5mg Domesco
-
Quá mẫn với ramipril hoặc bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào (ƯCMC) nào.
-
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (nguy cơ gây phù mạch).
-
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu (hẹp có ý nghĩa huyết động học) hai bên hoặc một bên trên người chỉ có một thận hoặc người có huyết áp thấp hoặc tình trạng tuần hoàn không ổn định (nguy cơ tụt huyết áp và suy thận).
-
Điều trị thuốc ƯCMC kết hợp với biện pháp điều trị tuần hoàn ngoài cơ thể (bao gồm thẩm phân hay lọc máu với một số màng lọc thông lượng cao (như màng polyacrylonitril) và loại trừ lipoprotein ti trọng thấp bằng dextran sulfat.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng Suritil 5mg Domesco
-
Điều trị với ramipril đòi hỏi phải theo dõi y khoa đều đặn.
-
Nếu phù mạch xảy ra trong khi điều trị phải ngưng dùng ramipril ngay và nếu thấy phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, cần cấp cứu ngay.
-
Bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin quá kích phải được điều trị hết sức thận trọng.
-
Ức chế ACE làm những bệnh nhân này có nguy cơ tụt huyết áp cấp và suy giảm chức năng thận, đặc biệt khi thuốc ƯCMC hoặc thuốc lợi tiểu trong trường hợp điều trị phối hợp được dùng lần đầu hoặc khi tăng liều lần đầu. Do đó, khi bắt đầu điều trị với ramipril hoặc sau khi dùng liều đầu tiên thuốc lợi tiểu phối hợp, cũng như sau lần đầu tiên tăng, liều lợi tiểu, phải theo dõi sát huyết áp cho đến khi không còn khả năng giảm huyết áp cấp thêm nữa.
-
Sự hoạt hóa hệ thống renin-angiotensin có thể được dự kiến trước trên những bệnh nhân:
-
Tăng huyết áp nặng, đặc biệt là tăng huyết áp ác tính.
-
Suy tim, đặc biệt là trường hợp suy tim nặng hoặc được điều trị với thuốc khác có tiềm năng hạ huyết áp.
-
Có trở ngại làm giảm lưu lượng máu (có ý nghĩa huyết động học) vào hoặc ra khỏi thất trái (như hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá).
-
Hẹp động mạch thận làm giảm lưu lượng máu.
-
Đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu.
-
Bệnh nhân có dấu hiệu mắt nước và muối.
-
-
Trong những trường hợp trên cần có sự theo dõi y khoa đặc biệt.
-
Cần thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt về tụt huyết áp, suy chức năng gan, xơ gan, bệnh nhân cao tuổi.
-
Nên theo dõi chức năng thận, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị, trên bệnh nhân suy chức năng thận cần theo dõi thường xuyên kali máu. Cần theo dõi thật cẩn thận trên bệnh nhân suy tim, bệnh mạch máu thận, suy thận hoặc bệnh nhân ghép thận. Phải kiểm tra huyết học nếu xảy ra dấu hiệu có thể làm giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu.
-
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Người lái xe: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
-
Người già: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
-
Trẻ em: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
-
Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
-
Ưu nhược điểm của Suritil 5mg Domesco
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
-
Suritil 5mg Domesco được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.
-
-
Nhược điểm:
-
Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.
-
Tác dụng không mong muốn của Suritil 5mg Domesco
-
Thường gặp:
-
Ho khan do kích ứng, buồn nôn.
-
-
Ít gặp:
-
Nhức đầu, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp. Tăng urê huyết và creatinin huyết, suy chức năng thận, tăng men gan và/hoặc billirubin huyết, vàng da do giảm bài tiết sắc tố mật. Phù nề vùng mặt hoặc lưỡi, họng hay thanh quản. Các phản ứng ở da và niêm mạc như nổi mẫn, ngứa hoặc mề đay. Có thể gặp viêm kết mạc.
-
-
Hiếm gặp:
-
Đỏ bừng mặt, chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác, rối loạn tiêu hóa, đau dạ dày, đau thắt ngực, tăng kali huyết. Sung huyết mũi, viêm phế quản, khó thở. Phù mạch nặng, phát ban dạng sần, hội chứng Stevens-Johnson, phản ứng phản vệ và giống phản vệ đối với nọc côn trùng. Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tất cả các loại huyết cầu (thiếu máu toàn dòng) và giảm tạo máu. Chuột rút, giảm ham muốn tình dục, rối loạn khướu giác và vị giác.
-
Trường hợp cá biệt: Suy thận cấp, giảm natri huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim và não, nhồi máu cơ tim, giảm lưu lượng máu thoáng qua ở não, đầu ngón trắng bệch, dị cảm.
-
Phát ban dạng sần, hội chứng Stevens-Jonhson, viêm tụy, tổn thương gan, thiếu máu tan huyết, viêm mạch máu, đau cơ hoặc khớp, sốt.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Những điều trị ngoài cơ thể làm máu tiếp xúc với bề mặt có diện tích âm sẽ nguy cơ phản ứng giống phản vệ nặng.
-
Dùng chung ramipril với:
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton) hoặc muối kali phải theo dõi sát kali máu.
-
Thuốc chống tăng áp (như thuốc lợi tiểu) hoặc các thuốc khác có tiềm năng hạ áp (như nitrat, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc mê), cần dự kiến trước tác dụng tăng cường hạ áp.
-
Thuốc cường giao cảm vận mạch (epinephrin, norepinephrin): có thể làm giảm tác dụng chống tăng áp.
-
Allopurinol, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid, procainamid, thuốc kìm tế bào, và các thuốc khác ảnh hưởng đến huyết học đều làm tăng khả năng thay đổi số lượng huyết cầu.
-
Thuốc giảm đau và kháng viêm NSAID, như acid acetylsalicylic hoac indomethacin: có thể giảm tác dụng chống tăng áp.
-
Heparin: có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
-
-
Thuốc ƯCMC: có thể làm giảm bài tiết lithium, tăng cường tác dụng của thuốc hạ đường huyết. Do đó cần theo nồng độ lithium và đường huyết.
-
Ramipril có thể làm tăng tác dụng của rượu.
-
Ăn nhiều muối sẽ làm giảm tác dụng chống tăng áp.
-
Các phản ứng phản vệ và giống phản vệ đối với nọc côn trùng và có thể cả những dị ứng nguyên khác đều tăng khi dùng thuốc ƯCMC.
-
Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.
Xử trí khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Domesco.
Sản phẩm tương tự
Giá Suritil 5mg Domesco là bao nhiêu?
-
Suritil 5mg Domesco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Suritil 5mg Domesco ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Suritil 5mg Domesco tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này