TIAFO 1g - Thuốc chống nhiễm trùng hiệu quả của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-05 08:56:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28306-17
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

TIAFO 1g là thuốc gì?

  • TIAFO 1g là thuốc thuộc nhóm kháng sinh, chứa hoạt chất chính Cefotiam, có tác dụng chống nhiễm trùng trong các trường hợp điều trị nhiễm trùng máu, viêm xương khớp (có mủ), viêm phế quản, viêm amidan,...

Thành phần của thuốc TIAFO 1g

  • Cefotiam 1g
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Bột pha tiêm  

Công dụng - Chỉ định của thuốc TIAFO 1g

  • Nhiễm trùng máu 
  • Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt. 
  • Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.
  • Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc TIAFO 1g

  • Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam.
  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc TIAFO 1g

  • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2g/ ngày, chia làm 2 - 4 lần
  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 - 4 lần.
  • Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày. 
  • Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ ngày.
  • Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
  • Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ. 
  • Pha chế dung dịch tiêm:
    • Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.
    • Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc TIAFO 1g

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins.
  • Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay.
  • Bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược. (Cẩn thận theo dõi những bệnh nhân này vì triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra)

Tác dụng phụ của thuốc TIAFO 1g

  • Trường hợp gặp phải những tác dụng không mong muốn sau, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra.
  • Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì.
  • Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra.
  • Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP.
  • Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra.
  • Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp.
  • Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận.
  • Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn.
  • Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra.
  • Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu Vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh.
  • Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được khảo sát. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho việc điều trị, phải cân nhắc thận trọng trước khi tiêm. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về những ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. 

Tương tác thuốc   

  • Thỉnh thoảng có độc tính trên thận khi sử dụng cùng với kháng sinh họ Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như Furosemide. 

Xử trí khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.   

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần Pymepharco 

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc TIAFO 1g là bao nhiêu?

  • TIAFO 1g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc TIAFO 1g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua TIAFO 1g tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ