TICARLINAT 1,6G - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Imexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-07 00:30:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28958-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Đóng gói:
Hộp 10 lọ

Video

Ticarlinat 1,6g là thuốc gì?

  • Thuốc Ticarlinat 1,6g là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, tiết niệu & sinh dục, da & mô mềm, ngoài ra Ticarlinat 1,6g còn điều trị viêm tuỷ, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

Thành phần của thuốc Ticarlinat 1,6g

  • Mỗi lọ chứa: 

    • Hỗn hợp bột Ticarcilin dinatri và Clavulanat kali tương đương với: Ticarcilin  -  1,5g

    • Acid clavulanic - 0,1g

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm.

Công dụng - chỉ định của Ticarlinat 1,6g

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, tiết niệu và sinh dục. 

  • Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật. 

Chống chỉ định của Ticarlinat 1,6g

  • Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác. Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. Tăng bạch cầu đơn nhân.

Cách dùng - Liều dùng Ticarlinat 1,6g

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng cách pha tiêm. 

  • Liều dùng: 

  • Người lớn
    • Liều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn
      • Tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.
      • Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
      • Viêm nội mạc tử cung
      • Nhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.
      • Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) 4 giờ.
      • Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).
  • Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp
    • Trẻ sơ sinh:
      • 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
      • 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;
      • 0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
      • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
      • 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.
      • Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày ( ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.
      • 2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ.
    • 3 tháng tuổi trở lên:
      • Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:
        • Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ
        • Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.
      • Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:
        • Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.
        • Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.

Lưu ý khi sử dụng Ticarlinat 1,6g

  • Bệnh nhân suy gan. Suy thận nặng: chỉnh liều. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tác dụng phụ khi sử dụng Ticarlinat 1,6g

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng

  • Buồn nôn hoặc nôn mửa

  • Đau khớp hoặc đau cơ

  • Đau đầu

  • Phát ban da hoặc ngứa

  • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc

  • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. 

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ, heparin, warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên.

  • Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanate + ticarcillin.

  • Kháng sinh nhóm tetracycline (ví dụ, doxycycline), vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanate + ticarcillin.

  • Methotrexate vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanate + ticarcillin.

Xử trí khi quên liều

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Xử trí khi quá liều

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Sản phẩm tương tự

Giá Ticarlinat 1,6g là bao nhiêu?

  • Ticarlinat 1,6g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

MUA TICARLINAT 1,6G Ở ĐÂU?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ticarlinat 1,6g​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30

  • Mua hàng trên website:https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ