Atobe Hadiphar - Cải thiện lượng cholesterol trong máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-22 18:13:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31164-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Atorvastatin: 10mg; Ezetimibe: 10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Thuốc Atobe Hadiphar được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần gồm Atorvastatin và Ezetimibe. Thuốc có tác dụng cải thiện lượng cholesterol trong máu, được sử dụng trong điều trị tình trạng tăng cholesterol máu và bệnh động mạch vành.

Thành phần của Atobe

  • Atorvastatin: 10mg

  • Ezetimibe: 10mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Atobe

  • Công dụng:

    • Thuốc có tác dụng cải thiện lượng cholesterol trong máu, được sử dụng trong điều trị tình trạng tăng cholesterol máu và bệnh động mạch vành.

  • Chỉ định: 

    • Điều trị tăng cholesterol máu: Làm giảm lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol trọng lượng phân tử cao;

    • Điều trị bệnh động mạch vành ở người bệnh có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, giúp giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải thực hiện các thủ thuật tái tạo mạch máu cơ tim, giảm nguy cơ hình thành các tổn thương mới và giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành.

Hướng dẫn sử dụng Atobe

  • Cách dùng: 

    • Đường uống. Bệnh nhân có thể dùng thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày mà không cần chú ý tới bữa ăn.

  • Liều dùng: 

    • Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử, không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu: Dùng liều khởi đầu là 10 - 20mg/lần/ngày. Với bệnh nhân cần giảm LDL nhiều (trên 45%) thì có thể khởi đầu với liều 40mg/lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10 - 80mg/lần/ngày. Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều Atorvastatin nên đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần để điều chỉnh liều dùng thuốc cho phù hợp;

    • Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Dùng liều 10 - 80mg/lần/ngày. Bệnh nhân nên sử dụng phối hợp với các biện pháp hạ lipid máu;

    • Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được phối hợp với resin để làm tăng hiệu quả điều trị;

    • Bệnh nhân suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều dùng thuốc.

Chống chỉ định của Atobe

  • Người bị mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần của thuốc;

  • Người mắc bệnh gan hoạt động hoặc tăng dai dẳng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân;

  • Phụ nữ mang thai, có khả năng có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú;

  • Trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng Atobe

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Atobe

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Atobe

  • Tác dụng phụ nhẹ: Tâm trạng phiền muộn, nhức đầu, chóng mặt, đau khớp, đau lưng, đau cơ, tê hoặc có cảm giác ngứa ran, khó thở, nhịp tim chậm, rối loạn cương dương, tê ngứa ở tay hoặc chân, chuột rút ở chân, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, ợ nóng, thay đổi vị giác, mất ngủ, triệu chứng cảm lạnh (hắt hơi, đau họng, nghẹt mũi);

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Da phát ban, ban đỏ tăng lên (có thể đi kèm các nốt tổn thương hình tròn), đau bụng kéo dài đi kèm buồn nôn và ói mửa, đau khớp, dễ chảy máu hoặc bầm tím, vàng mắt, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ho dai dẳng, khó thở, sốt, mệt mỏi hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân;

  • Tác dụng phụ rất nghiêm trọng cần được nhập viện ngay lập tức: Đau và yếu có không rõ nguyên nhân (hiếm xảy ra, có thể tiến triển thành suy thận), tức ngực, sưng mặt - môi - lưỡi - cổ họng (gây khó khăn trong hô hấp hoặc nuốt), nhức đầu dữ dội đột ngột (có thể kèm theo mất cảm giác, buồn nôn, ngứa ran cơ thể, ù tai), chảy máu môi - mũi - mắt miệng - bộ phận sinh dục,...

Tương tác

  • Thận trọng khi phối hợp Atorvastatin (thành phần chính của thuốc Atobe) với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch;

  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời Atorvastatin với Cyclosporin, Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol, Niacin liều cao (trên 1g/ngày), Colchicin;

  • Dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc điều trị viêm gan siêu vi C và thuốc điều trị HIV có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân và thận hư, dẫn tới suy thận, có thể gây tử vong;

  • Dùng đồng thời Atorvastatin với các thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh cơ và tiêu cơ;

  • Khi sử dụng đồng thời Atorvastatin với amiodaron, không nên dùng quá 20mg Atorvastatin/ngày vì sẽ làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân. Với bệnh nhân phải dùng liều trên 20m/ngày mới đạt hiệu quả điều trị, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng thuốc statin như Pravastatin;

  • Thuốc Atorvastatin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông coumarin, nên đánh giá thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị với Atorvastatin;

  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với các hỗn dịch kháng acid có chứa magie và nhôm hydroxyd sẽ làm giảm khoảng 35% nồng độ Atorvastatin trong huyết tương. Tuy nhiên, tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không đổi;

  • Khi sử dụng Atorvastatin đồng thời với colestipol, nồng độ của Atorvastatin sẽ bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, việc sử dụng 2 loại thuốc này đồng thời sẽ làm tăng tác dụng trên lipid (so với chỉ dùng 1 loại thuốc đơn lẻ);

  • Khi dùng nhiều liều Digoxin và 10mg Atorvastatin đồng thời thì nồng độ digoxin trong huyết tương không bị ảnh hưởng. Trường hợp dùng digoxin với 80mg Atorvastatin hằng ngày thì sẽ làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20%. Vì vậy, cần theo dõi thích hợp ở bệnh nhân sử dụng digoxin;

  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với erythromycin (500mg x 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg x 2 lần/ngày) làm tăng nồng độ của Atorvastatin trong huyết tương;

  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin và terfenadin không gây ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng với dược động học của terfenadin;

  • Sử dụng đồng thời Atorvastatin với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol sẽ làm tăng nồng độ của norethindrone và ethinyl estradiol;

  • Thành phần Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của thuốc warfarin;

  • Sử dụng đồng thời Ezetimibe (thành phần chính của thuốc Atobe) và Colestyramin làm giảm nồng độ của Ezetimibe trong huyết tương nên tốt nhất không nên dùng cùng lúc 2 thuốc này;

  • Cyclosporin có thể làm tăng nồng độ của Ezetimibe trong huyết tương, nên theo dõi cẩn thận ở người bệnh dùng chung 2 loại thuốc này. Hiệu quả Ezetimibe có thể lớn hơn ở những người bệnh suy thận nặng.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty dược phẩm Hà Tĩnh - Hadiphar

Sản phẩm tương tự

Giá Atobe là bao nhiêu?

  • Atobe hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Atobe ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Atobe​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ