Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma - Dịch truyền nuôi dưỡng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 14:53:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21297-18
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hoạt chất:
Ngăn A là dung dịch glucose 16% có chứa chất điện giải; Ngăn B có chứa 8% acid amin có chứa chất điện giải; Ngăn C có chứa 20% lipid.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
1 thùng có 8 túi
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma được sản xuất bởi JW Life Science Corporation – Hàn Quốc.  Sản phẩm có công dụng cung cấp năng lượng, các acid béo cần thiết, acid amin, các chất điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa cho bệnh nhân. Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma được các chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Ngăn A là dung dịch glucose 16% có chứa chất điện giải

  • Ngăn B có chứa 8% acid amin có chứa chất điện giải

  • Ngăn C có chứa 20% lipid

Dạng bào chế

  • Nhũ tương tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Combilipid MCT Peri Injection được chỉ định cung cấp năng lượng, các acid béo cần thiết, acid amin, các chất điện giải và dịch trong nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa cho bệnh nhân dị hóa từ nhẹ đến nặng vừa phải, khi nuôi dưỡng đường miệng là không thể, không đầy đủ hoặc bị chống chỉ định.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh không thể ăn uống cần bổ sung dinh dưỡng.

Hướng dẫn sử dụng Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Liều dùng:

    • Liều dùng tham khảo thuốc đạm tiêm truyền Combilipid MCT Peri Injection : 

    • Người lớn, trẻ > 10t: 0.7-1 g amino acid/kg/ngày, tổng năng lượng 27-40 mL/kg/ngày (béo phì: dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân).

    • Trẻ em 2-10t: bắt đầu 14-28 mL/kg/ngày, sau đó tăng 10-15 mL/kg/ngày đến tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền không quá 3.7 mL/kg/giờ, khoảng cách 2 lần truyền từng túi riêng rẽ là 12-24 tiếng.

    • Tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sỹ về liều dùng phù hợp.

    • Tuyền theo đường tĩnh mạch, đặc biệt phù hợp với truyền tĩnh mạch ngoại vi.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường đường tiêm truyền.

Chống chỉ định Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Rối loạn chuyển hoá acid amin

  • Rối loạn chuyển hoá lipid

  • Tăng kali máu; tăng natri máu

  • Chuyển hoá không ổn định (ví dụ như, hội chứng sau chấn thương nặng, tình trạng chuyển hóa không ổn định do đái đường, hôn mê không rõ nguyên nhân)

  • Tăng đường huyết không đáp ứng với insulin với liều lên tới 6 đơn vị insulin/giờ

  • Nhiễm acid

  • Ứ mật trong gan

  • Suy gan nặng

  • Suy thận nặng

  • Suy tim rõ ràng

  • Tạng xuất huyết nặng

  • Giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và đột qụy

  • Trường hợp tắc mạch cấp tính do huyết khối và lipid

  • Được biết quá mẫn với trứng hoặc protein đậu nành, dầu phộng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Do thành phần của Combilipid MCT Peri Injection không nên dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Các chống chỉ định chung cho nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hoá là:

  • Tình trạng tuần hoàn không ổn định đe dọa đến tính mạng (tình trạng suy kiệt và sốc)

  • Cung cấp oxy mô tế bào không đủ

  • Tình trạng ứ nước

  • Rối loạn điện giải và cân bằng dịch

  • Phù phổi cấp, suy tim mất bù.

Lưu ý khi sử dụng Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Do chỉ định riêng của bệnh nhân nhi, Combilipid MCT Peri Injection có thể không bao gồm đủ các yêu cầu năng lượng toàn phần. Trong trường hợp này carbohydrat và/hoặc lipid phải được cung cấp thêm một cách thích hợp.

  • Nên thận trọng trong trường hợp bị tăng áp lực thẩm thấu huyết thanh.

  • Cũng như với các dung dịch truyền thể tích lớn, Combilipid MCT Peri Injection nên được dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận. Các rối loạn về chuyển hóa dịch, điện giải và rối loạn cân bằng acid base (ví dụ như tình trạng ứ nước, tăng kali huyết, nhiễm acid) nên được điều chỉnh trước khi truyền Combilipid MCT Peri Injection. Truyền quá nhanh có thể dẫn đến quá tải về dịch với nồng độ điện giải trong huyết thanh ở mức bệnh lý, tình trạng ứ nước và phù phổi.

  • Combilipid MCT Peri Injection nên cẩn trọng khi truyền cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa lipid ví dụ suy thận, bệnh đái tháo đường, viêm tụy, suy chức năng gan, suy giáp (với tăng glycerid máu) và nhiễm trùng. Nếu truyền Combilipid MCT Peri Injection trong những trường hợp trên thì bắt buộc phải kiểm soát chặt chẽ triglycerid huyết thanh.

  • Combilipid MCT Peri Injection không được truyền cùng với máu trong cùng bộ dây truyền dịch do có nguy cơ ngưng kết hồng cầu giả.

  • Combilipid MCT Peri Injection là hỗn hợp gồm nhiều thành phần. Do đó nó được khuyến cáo một cách mạnh mẽ rằng không được thêm các dung dịch khác vào.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe: Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

  • Nhược điểm:

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Phản ứng có thể xảy ra sớm khi dùng nhũ tương là: tăng nhẹ nhiệt độ, đỏ mặt, cảm giác lạnh, run rẩy, chán ăn, buồn nôn, nôn, ảnh hưởng đến hô hấp, đau đầu, đau lưng, đau xương, đau ngực và đau vùng thắt lưng, tăng hoặc giảm huyết áp (hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp), phản ứng mẫn cảm (ví dụ phản ứng quá mẫn, phát ban trên da).

  • Đỏ bừng da hoặc da xanh tái do giảm oxy trong máu (chứng xanh tím) có thể xảy ra như phản ứng phụ.

  • Nếu xảy ra phản ứng phụ thì nên ngừng truyền hoặc nếu có thể việc truyền nên được tiếp tục ở mức thấp nhất.

  • Nên chú ý khả năng triệu chứng quá tải. Điều này có thể xảy ra trên từng người khác nhau, điều kiện chuyển hoá được xác định là di truyền và có thể xảy ra với tỷ lệ khác nhau và sau liều khác nhau phụ thuộc vào rối loạn trước đó.

  • Triệu chứng quá tải kết hợp với các triệu chứng sau: to gan (chứng to gan) kèm và không kèm vàng da (chứng vàng da), to lách (chứng to lách), thâm nhập chất béo vào các tổ chức, thông số chức năng gan bệnh lý, thiếu máu, giảm bạch cầu (bệnh bạch cầu), giảm huyết cầu (thrombocytopenia), xu hướng xuất huyết và xuất huyết, thay đổi hoặc giảm các yếu tố đông máu (thời gian máu chảy, thời gian máu đông, thời gian prothrombin,…), sốt, tăng lipid huyết, đau đầu, đau bụng, mệt mỏi.

  • Nếu có dấu hiệu kích ứng thành mạch, viêm tĩnh mạch, hoặc viêm nghẽn tĩnh mạch cửa xảy ra, nên xem xét để thay đổi vị trí truyền.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác 

  • Một số thuốc, như insulin, có thể ảnh hưởng đến hệ thống lipase của cơ thể. Tuy nhiên loại tương tác này có vẻ như chỉ bị hạn chế về ý nghĩa lâm sàng.

  • Dùng heparin ở liều điều trị gây giải phóng nhẹ lipoprotein lipase vào tuần hoàn. Điều này ban đầu có thể làm tăng sự phân giải lipid trong huyết tương sau đó là giảm nhẹ thanh thải triglycerid.

  • Dầu đậu nành có chứa vitamin K1 tự nhiên. Điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của các dẫn xuất cumarin là các chất nên được kiểm tra chặt chẽ ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc này.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách

  • 1 thùng có 8 túi

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • JW Life Science Corporation – Hàn Quốc.

Sản phẩm tương tự

Giá Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma là bao nhiêu?

  • Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Combilipid MCT Peri injection 375ml JW Pharma - Dịch truyền nuôi dưỡng hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ