Thuốc Enrofet SPM có thành phần chính là Nabumeton được chỉ định điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp cần điều trị chống viêm và giảm đau. Uống viên thuốc cùng với nước, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Thành phần của Enrofet
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Enrofet
Công dụng:
Điều trị triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Điều trị ngắn hạn các trường hợp tổn thương mô mềm.
Chỉ định:
Hướng dẫn sử dụng Enrofet
Cách dùng:
Liều dùng:
Người lớn:
Liều dùng hằng ngày được khuyến cáo là 2 viên thuốc (1g) thực hiện một lần duy nhất trước khi đi ngủ.
Đối với triệu chứng nặng hay kéo dài, có thể bổ sung 1 hoặc 2 viên vào buổi sáng.
Người già
Đề nghị liều hàng ngày không được vượt quá 2 viên 500 mg (1g ).
Trong một số trường hợp, một viên 500 mg là đủ tác dụng.
Trẻ em
Chống chỉ định của Enrofet
Quá mẫn với nabumeton hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tái phát loét dạ dày/ dạ dày-ruột xuất huyết, thủng hoặc bệnh dạ dày tá tràng
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (ví dụ như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) đáp ứng với ibuprofen, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Trong ba tháng cuối của thai kỳ và cho con bú.
Suy tim nặng, suy gan và suy thận.
Tiền sử chảy máu/ thủng dạ dày – ruột liên quan đến việc điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid trước đó.
Bệnh nhân có xuất huyết hoặc tai biến mạch máu não.
Các bệnh bị các vấn đề di truyền hiếm không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose/galactose không dùng thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng Enrofet
Ưu nhược điểm của Enrofet
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Enrofet
Thông thường: Tăng huyết áp
Rối loạn hô hầấp, ngực và trung thất
Không phổ biến: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam
Rất hiếm: viêm phổi kẽ
Tương tác
Thuốc giảm đau khác như chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase -2: tránh sử dụng đồng thời hai hay nhiều thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả aspirin) như vậy có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác như thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin (ƯCMC) và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARA) có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng viêm không steroid; ở một số người (người lớn tuổi hoặc bệnh nhân mất nước) điều này có thể dẫn đến giảm hơn nữa chức năng thận và thậm chí suy thận cấp. Do đó, phải đảm bảo bù nước và giám sát thường xuyên các bệnh nhân này.
Tăng kali huyết có thể phát triển, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu yếu.
Chất chống đông: Thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng của chất chống đông như warfarin; dùng đồng thời với nabumeton nên được thực hiện một cách thận trọng và theo dõi cẫn thận.
Thuốc kháng sinh quinolon: Bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid và quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật phát triển.
Tacrolimus: tăng nguy cơ có thể xảy ra độc thận khi thuốc chống viêm không steroid dùng với tacrolimus.
Zidovudin: Gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi thuốc chống viêm không steroid được sử dụng với zidovudin. Có bằng chứng về tăng nguy cơ haemarthroses và heamatoma HIV (+) bệnh hay chảy máu được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen.
Dùng đồng thời thuốc nabumeton với protein khác, ví dụ: sulphonamid, sulphonilureas hoặc hydantoin nên được sử dụng một cách thận trọng và theo dõi cẩn thận.
Các thuốc sau không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và sinh khả dụng nabumeton: paracetamol, aspirin, cimetidin, kháng acid nhôm hydroxid.
Các glycosid tim: các thuốc kháng viêm không steroid làm trầm trọng hơn bệnh suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng mức glycosid trong huyết tuyết.
Lithi: thải trừ lithi bị giảm.
Methotrexat: thải trừ methotrexat bị giảm.
Ciclosporin: nguy cơ độc thận tăng.
Mifepriston: các thuốc kháng viêm không steroid không được dùng trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepriston và các thuốc kháng viêm không steroid có thể giảm tác dụng của mifepriston.
Các corticosteroid: nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày-ruột tăng.
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc ức chế tái hấp serotonin chọn lọc (SSRI’s): nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột tăng.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Enrofet là bao nhiêu?
Mua Enrofet ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Enrofettại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/