Powerforte SPM - Phòng và điều trị loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-20 15:07:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19612-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Calci carbonat: 350mg; Calci gluconolactat: 3500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Tuýp 10 viên, tuýp 20 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Powerforte SPM bào chế dạng viên nén sủi, có tác dụng điều trị loãng xương hiệu quả. Powerforte SPM được sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM. Sản phẩm được nhiều chuyên gia y tế hiện nay khuyên dùng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Powerforte SPM

  • Calci carbonat: 350mg

  • Calci gluconolactat: 3500mg

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng sủi

Công dụng - Chỉ định Powerforte SPM

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu hụt calci.

  • Bổ sung calci hỗ trợ cho liệu pháp đặc hiệu trong phòng ngừa và điều trị loãng xương.

  • Hỗ trợ cho liệu pháp vitamin D3 trong điều trị còi xương và nhuyễn xương.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bệnh có nguy cơ bị thiếu hụt calci.

Hướng dẫn sử dụng Powerforte SPM

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống.

Chống chỉ định Powerforte SPM

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

  • Tăng calci huyết, tăng calci niệu, sỏi thận, giảm phosphate máu, vôi hóa mô.

  • Cường cận giáp, quá liều vitamin D, mất calci do khối u như di căn xương, bạch cầu.

  • Suy thận nặng.

Lưu ý khi sử dụng Powerforte SPM

  • Phải tiếp tục kiểm soát chặt chẽ sự thải trừ calci qua đường tiểu trong trường hợp tăng nhẹ calci niệu (vượt quá 7,5 mmol/24 giờ ở người lớn hoặc 0,12-0,15 mmol/kg/24 giờ ở trẻ em) hoặc suy thận, hoặc có bằng chứng hình thành sỏi đường niệu. Nếu cần thiết nên giảm liều hoặc ngừng uống calci.

  • Nên dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid do có khả năng tăng sự chuyển hóa của vitamin D thành dạng có hoạt tính. Nên theo dõi calci huyết thanh và calci niệu với những bệnh nhân này.

  • Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận, khi dùng các muối calci cần phải theo dõi nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh.

  • Đã có báo cáo về sự tăng hấp thu của nhôm với các muối citrat. Calcium carbonate + Calcium gluconolactate (chứa acid citric) nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận nặng, đặc biệt ở những người dùng các chế phẩm có chứa nhôm.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Powerforte SPM

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.

  • Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1.000):

    • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn như phát ban, ngứa, mày đay.

    • Tiêu hóa: Đầy hơi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000):

    • Hệ thống miễn dịch: Đã có báo cáo các trường hợp riêng lẻ phản ứng dị ứng toàn thân (phản ứng phản vệ, phù mặt, phù mạch thần kinh).

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời với vitamin D làm tăng sự hấp thu calci và nồng độ calci huyết tương có thể tiếp tục tăng sau khi ngừng dùng vitamin D.

  • Tác động của digoxin và các glycosid tim khác có thể tăng do calci và có thể gây độc tính.

  • Muối calci làm giảm sự hấp thu của một vài thuốc, đặc biệt là tetracyclin. Vì vậy khuyến cáo dùng calci cách xa các chế phẩm này tối thiểu 2 giờ trước hoặc 4-6 giờ sau khi dùng calci.

  • Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng sự hấp thu calci ở thận, nên thận trọng với nguy cơ tăng calci huyết.

  • Bisphosphonat, natri fluorid: Yêu cầu dùng tối thiểu khoảng 3 giờ trước khi uống calci (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của bisphosphonat và natri fluorid).

  • Các corticosteroid dùng đường toàn thân làm giảm hấp thu calci. Cần tăng liều Calcium carbonate + Calcium gluconolactate khi dùng đồng thời.

  • Acid oxalic (có trong rau bina và đại hoàng) và acid phytic (có trong ngũ cốc) có thể ức chế sự hấp thu calci bằng cách hình thành các hợp chất không hòa tan với các ion calci. Bệnh nhân không nên dùng calci trong vòng 2 giờ khi ăn các thực phẩm giàu acid oxalic và acid phytic.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Tuýp 10 viên, tuýp 20 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần SPM

Sản phẩm tương tự

Giá Powerforte SPM là bao nhiêu?

  • Powerforte SPM hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Powerforte SPM ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Powerforte SPM tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Powerforte SPM - Phòng và điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ