Medaxetine 750mg Medochemie thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn của CH Síp. Với thành phần chính là Cefuroxim giúp điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Khi sử dụng, người bệnh cần tuân thủ theo chỉ định theo chỉ định của bác sĩ. Tránh tự ý thay đổi liều lượng có thể nguy hiểm đến sức khỏe.
Thành phần của Medaxetine 750mg Medochemie
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Medaxetine 750mg Medochemie
Công dụng:
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi trùng, áp xe phổi và nhiễm khuẩn lồng ngực sau phẫu thuật.
Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm xoang, viêm amiđan và viêm hầu-họng.
Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang và nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng.
Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn vết thương.
Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: viêm vùng chậu.
Bệnh lậu, đặc biệt khi đã dùng Penicillin không hiệu quả.
Những nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
Phòng ngừa trong các trường hợp có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như phẫu thuật ổ bụng, khung chậu, chỉnh hình, tim, phổi, thực quản, và mạch máu
Hướng dẫn sử dụng Medaxetine 750mg Medochemie
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều thông thường:
Người lớn: Các trường hợp nhiễm khuẩn thường đáp ứng ở mức liều 750 mg x 3 lần/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với nhiễm khuẩn nặng, cần tăng liều 1,5 g x 3 lần/ngày tiêm tĩnh mạch. Tần suất tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch có thể tăng lên mỗi 6 giờ (nếu cần thiết), với tổng liều từ 3 g đến 6 g/ngày.
Trẻ em và nhũ nhi: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều 60 mg/kg/ngày thích hợp với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
Trẻ sơ sinh: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều. Trong vài tuần đầu sau khi sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh có thể dài hơn 3 đến 5 lần so với người lớn.
Những khuyến cáo khác:
Viêm màng não: Đơn liệu pháp Medaxetine thích hợp dùng điều trị viêm màng não nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
Người lớn: 3 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Trẻ em và nhũ nhi: 200 đến 240 mg/kg/ngày, chia thành 3 đến 4 liều, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sàng, có thể giảm liều xuống 100 mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sàng, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
Bệnh lậu: Liều đơn 1,5 g hoặc 750 mg x 2, tiêm ở 2 vị trí khác nhau, như hai bên mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường 1,5 g tiêm tĩnh mạch khi khởi mê. Trong phẫu thuật bụng, khung chậu, và chỉnh hình, có thể bổ sung thêm 2 mũi tiêm bắp 750 mg lúc 8 giờ và 16 giờ sau. Trong phẫu thuật tim, phổi, thực quản và mạch máu, tiếp tục với liều 750 mg tiêm bắp x 3 lần/ngày trong 24 đến 48 giờ sau.
Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.
Người lớn tuổi: Dùng liều người lớn.
Liều dùng trong suy thận: Cefuroxim được bài tiết qua thận, do đó khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinine < 20mL/phút. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
Độ thanh thải creatinine từ 10-20mL/phút: 750 mg x 2 lần/ngày.
Độ thanh thải creatinine < 10mL/phút: 750 mg/ngày.
Bệnh nhân đang chịu thẩm tách máu, cần thêm một liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Thẩm phân phúc mạc liên tục: 750 mg x 2 lần/ngày.
Suy thận đang chịu thẩm tách máu tĩnh mạch-động mạch liên tục hay lọc máu lưu lượng cao: 750 mg x 2 lần/ngày.
Lọc máu lưu lượng thấp: như liều cho người suy chức năng thận
Chống chỉ định của Medaxetine 750mg Medochemie
Lưu ý khi sử dụng Medaxetine 750mg Medochemie
Ưu nhược điểm của Medaxetine 750mg Medochemie
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
Số lần sử dụng trong ngày ít.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Medaxetine 750mg Medochemie
Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, và rất hiếm khi viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: Giảm nồng độ huyết sắc tố và tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính đã có ghi nhận. Phản ứng Coomb dương tính giả đã có báo cao thấy. Cũng như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hiếm thấy các báo cáo về giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng thoáng qua men gan và bilirubin trong huyết thanh, đặc biệt trên những bệnh nhân có bệnh gan trước đó.
Phản ứng dị ứng: Ban sần và mề đay, ngứa, sốt và hiếm gặp sốc phản vệ.
Tương tác của Medaxetine 750mg Medochemie
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Medaxetine 750mg Medochemie là bao nhiêu?
Mua Medaxetine 750mg Medochemie ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Medaxetine 750mg Medochemie tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo:https://drugbank.vn/