Noradrenalin 1mg/ml - Điều trị hạ huyết áp cấp tính của Vinphaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-04-27 08:56:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110078424
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Noradrenalin 1mg/ml là thuốc gì?

  • Noradrenalin 1mg/ml là thuốc điều trị hạ huyết áp cấp tính trong trường hợp cần cấp cứu. Thuốc còn được dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị ngừng tim do huyết áp thấp. Thuốc được bào chế dạng dung dịch tiêm, dùng cho cả người lớn và trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.

Thành phần của thuốc Noradrenalin 1mg/ml

  • Mỗi ống 1ml chứa: Noradrenalin (dưới dạng Noradrenalin tartrat) 1mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - chỉ định của Noradrenalin 1mg/ml

  •  Điều trị cấp cứu trong trường hợp hạ huyết áp cấp tính.

Chống chỉ định của Noradrenalin 1mg/ml

  • Người bệnh giảm thể dịch tuần hoàn khi chưa được bù dịch đầy đủ.

  • Người bệnh thiếu oxy nặng hoặc tăng CO2 trong máu ( dễ gây loạn nhịp tim ).

  • Người bệnh gây mê bằng cyclopropan hay các thuốc mê nhóm halogen ( dễ gây loạn nhịp tim ).

  • Người bệnh bị huyết khối mạch ngoại biên hoặc mạch mạc treo ( tăng thiếu máu cục bộ và làm tổn thương nhồi máu lan rộng hơn).

  • Chống chỉ định dùng Noradrenalin phối hợp với thuốc tê tại chỗ để gây tê ngón tay chân, tai, mũi và bộ phận sinh dục.

Cách dùng - Liều dùng Noradrenalin 1mg/ml

  • Cách dùng: 

    • NA bitartrat phải pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc hỗn hợp dung dịch glucose và natri clorid, không pha với một mình dung dịch natri clorid. NA không tương hợp với bicarbonat hoặc dung dịch kiềm, không dùng NA chung với các đường truyền có dung dịch kiềm do làm bất hoạt thuốc. NA được truyền qua bơm tiêm tự động hoặc máy đếm giọt để kiểm soát tốc độ truyền. Để tránh hoại tử mô nên truyền qua tĩnh mạch trung tâm hoặc các tĩnh mạch lớn ở phía trên các chi, khuyến cáo là cánh tay.

    • Nồng độ NA và tốc độ truyền phụ thuộc vào nhu cầu dịch của từng người bệnh.

    • Để tiêm truyền: Lấy 4 mg NA bitartrat (2 ml dung dịch 2 mg/ml) hòa với 48 ml dung môi khi dùng bơm tiêm tự động.

    • Lấy 40 mg NA bitartrat (20 ml dung dịch 2 mg/ml) hòa với 480 ml dung môi khi dùng máy đếm giọt.

    • Dùng ống thông luồn qua tĩnh mạch trung tâm để truyền.

  • Liều dùng: Liều NA bitartrat được tính theo NA (2 mg NA bitartrat tương đương với 1 mg NA base, 1,2 mg NA hydroclorid tương đương với 1 mg NA base, liều khuyến cáo là liều tính theo dạng base).

    • Người lớn:

      • Huyết áp hạ: Phải dùng NA với liều thấp nhất có tác dụng và trong một thời gian ngắn nhất. Liều thường dùng ở người lớn là 8 – 12 microgam/phút. Người bệnh bị đáp ứng kém với thuốc có thể cần tới 8 – 30 microgam/phút.

      • Noradrenalin bitartrat không được đánh giá hệ thống trên người bệnh trên 65 tuổi, khuyến cáo liều khởi đầu NA trên người bệnh cao tuổi thường là liều thấp nhất trong giới hạn liều điều trị và thật thận trọng nếu người bệnh suy gan, suy thận, bệnh tim mạch và có các bệnh mắc kèm hay đang dùng các thuốc khác.

    • Trẻ em:

      • Trẻ sơ sinh: 20 – 100 nanogam (dạng base)/phút, chỉnh liều dựa trên mức độ đáp ứng. Liều tối đa 1 microgam (dạng base)/kg/phút.

      • Trẻ 1 tháng – 18 tuổi: 20 – 100 nanogam (dạng base)/kg/phút, chỉnh liều dựa trên mức độ đáp ứng. Liều tối đa 1 microgam (dạng base)/ kg/phút.

      • Truyền tĩnh mạch liên tục, hòa tan đến nồng độ tối đa của noradrenalin dạng base 40 microgam/ml (trong trường hợp phải hạn chế dịch có thể pha thành nồng độ cao hơn).

      • Trẻ em trong điều trị tích cực: Hòa tan 600 microgam/kg với một lượng dịch để có thể tích dịch cuối cùng là 50 ml, truyền với tốc độ 0,1 ml/giờ (tương đương với liều 20 nanogam/kg/phút).

      • Với trẻ em, NA thường được truyền với tốc độ 2 microgam/phút hoặc 2 microgam/m2/phút.

      • Trong hỗ trợ suy tim nặng, khi hồi sức tim mạch ở trẻ, nên truyền lúc đầu với tốc độ 0,1 microgam/kg mỗi phút.

    • Khi ngừng trị liệu, phải giảm tốc độ truyền một cách từ từ, không ngừng thuốc đột ngột. Cần theo dõi người bệnh thật chặt chẽ và nếu huyết áp lại tụt nhanh thì có thể phải điều trị lặp lại lần nữa. Chỉ khi nào huyết áp tâm thu giảm tới mức 70 – 80 mmHg mới tiến hành điều trị lại. Ớ một số người bệnh, có thể cần truyền thêm dịch trước khi ngừng NA.

    • Huyết áp hạ khi gây mê: Có thể dùng NA để điều trị tụt huyết áp xảy ra trong khi gây tê tủy sống, nhưng người ta thường ưa dùng các thuốc khác có tác dụng kéo dài và tiêm bắp được (như metaraminol, methoxamin hoặc phenylephrin).

Lưu ý khi sử dụng Noradrenalin 1mg/ml

  • Người bệnh bị tăng huyết áp, ưu năng giáp, trẻ nhỏ.

  • Người bệnh đang dùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng và các thuốc ức chế MAO.

  • Bệnh mạch vành, mạc treo ruột, huyết khối mạch ngoại vi, sau đột quỵ, đau thắt ngực thể Prinzmetal, cường giáp, đái tháo đường, giảm dung lượng máu, thoát máu tại vị trí tiêm có thể gây hoại tử, tăng tính nhạy cảm với glôcôm góc đóng.

  • NA gây kích ứng mô nặng nên chỉ truyền dung dịch thuốc đã được pha loãng, nếu có thể nên truyền tĩnh mạch trung tâm hoặc các mạch lớn.

Tác dụng phụ khi sử dụng Noradrenalin 1mg/ml

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, hoa mắt chóng mặt.

    • Tuần hoàn: Đau vùng trước ngực, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.

    • Hô hấp: Khó thở.

    • Tiêu hóa: Đau sau ức hoặc đau họng.

    • Thần kinh: Run đầu chi, lo âu.

    • Mắt: Glôcôm góc đóng.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu nặng, nhiễm toan chuyển hóa.

    • Da: Vã mồ hôi, tái nhợt.

    • Hô hấp: Khó thở, ngừng thở.

    • Nội tiết: Sưng tuyến giáp không rõ nguyên nhân.

    • Tuần hoàn: Tăng mạnh huyết áp, chảy máu não, giảm lưu lượng tim, loạn nhịp tim có thể gây tử vong (nhịp nhanh thất, ngoại tâm thu thất nhịp đôi, nhịp nút, phân ly nhĩ – thất, rung thất) hoại tử hay mảng mục ở mô tại nơi tiêm truyền.

    • Thần kinh: Bồn chồn, lo âu, mất ngủ, co giật.

    • Tiết niệu: Giảm lượng nước tiểu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • NA có thể làm giảm tưới máu qua nhau thai, nên tránh dùng NA trong thời kỳ mang thai và ở giai đoạn cuối thai kỳ NA kích thích co tử cung có thể gây ngạt thai nhi. Chỉ dùng NA cho người mang thai khi tính mạng thực sự bị đe dọa.

  • Phải thận trọng khi dùng NA đối với người cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chẹn alpha và beta: Trên động vật, NA bị mất tác dụng nếu trước đó đã dùng một thuốc chẹn alpha giao cảm như phentolamin. Trên động vật, nếu trước đó dùng một thuốc chẹn beta giao cảm như propranolol sẽ ngăn cản tác dụng kích thích tim mạch của NA. Propranolol có thể dùng điều trị loạn nhịp xảy trong khi dùng NA. Nhưng trên người, nếu thêm 5 – 10 mg phentolamin vào mỗi lít dịch truyền có chứa NA thì có thể phòng được mảng mục ở mô khi thuốc thoát mạch mà lại không ảnh hưởng lên tác dụng làm tăng huyết áp của NA. NA dùng đồng thời với propranolol có thể làm cho huyết áp tăng cao hơn do ức chế sự giãn mạch thông qua thụ thể beta.

  • Atropin ức chế phản xạ nhịp tim chậm do NA và làm tác dụng tăng huyết áp của NA mạnh lên.

  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc kháng histamin (đặc biệt diphenhydramin, tripelenamin, dexclorpheniramin), các alcaloid nấm cựa gà dùng theo đường tiêm, guanethidin hay methyldopa có thể làm tăng tác dụng của NA, dẫn đến huyết áp tăng quá cao và kéo dài. Cần rất thận trọng, chỉ dùng NA với liều thấp ở người bệnh có dùng các thuốc trên.

  • Dùng đồng thời NA với các thuốc ức chế monoamin oxydase có thể gây ra những cơn tăng huyết áp nặng và kéo dài.

  • Furosemid và một số thuốc lợi tiểu khác có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp của NA.

  • Digitalis có thể làm tăng tính nhạy cảm của cơ tim đối với tác dụng của NA.

  • Cyclopropan hoặc thuốc gây mê nhóm halogen làm tăng tính kích thích cơ tim và có thể gây loạn nhịp tim nếu dùng đồng thời với NA. Loạn nhịp nếu xảy ra có thể điều trị bằng propranolol (1 thuốc chẹn beta).

  • Cần chú ý digitalis có thể làm cơ tim tăng nhạy cảm với các thuốc giống thần kinh giao cảm.

Xử trí khi quên liều

  • Không uống bù liều đã quên. Chỉ uống đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, những có thể gặp các triệu chứng sau đây: co thắt mạch máu, lở loét tại giường, rối loạn tuần hoàn, và tăng huyết áp.

  • Trong trường hợp quá liều, nên giảm liều.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 ống x 1ml; hộp 2 vỉ x 5 ống x 1ml; hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Sản phẩm tương tự

Giá Noradrenalin 1mg/ml là bao nhiêu?

  • Noradrenalin 1mg/ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Noradrenalin 1mg/ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Noradrenalin 1mg/ml​ tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ