Poscosafe 100mg là thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần chính là hoạt chất Posaconazole, được chỉ định dùng trong điều trị bệnh nhiễm nấm. Poscosafe 100mg được sản xuất bởi Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.
Thành phần của Poscosafe 100mg
Dạng bào chế
Công dụng - Chỉ định của Poscosafe 100mg
Thuốc Poscosafe (Posaconazole) được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây ở người lớn:
Nhiễm nấm aspergillosis xâm lấn Posaconazole được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây ở bệnh nhi từ 2 tuổi nặng hơn 40 kg và người lớn.
Aspergillosis xâm lấn ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng với amphotericin B hoặc itraconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các sản phẩm thuốc này.
Fusariosis ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng amphotericin B hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp amphotericin B.
Bệnh nhiễm sắc thể và u sợi nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng với itraconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp itraconazole.
Nhiễm nấm cầu trùng ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng amphotericin B, itraconazole hoặc fluconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các sản phẩm thuốc này.
Khả năng kháng thuốc được định nghĩa là sự tiến triển của nhiễm trùng hoặc tình trạng không cải thiện sau ít nhất 7 ngày sử dụng liều điều trị trước đó của liệu pháp kháng nấm hiệu quả.
Posaconazole cũng được chỉ định để dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở những bệnh nhi sau đây từ 2 tuổi nặng hơn 40 kg và người lớn:
Bệnh nhân được hóa trị cảm ứng thuyên giảm bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML) hoặc hội chứng loạn sản tủy (MDS) dự kiến dẫn đến giảm bạch cầu trung tính kéo dài và có nguy cơ cao bị nhiễm nấm xâm lấn.
Người nhận ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT) đang điều trị ức chế miễn dịch liều cao đối với bệnh mảnh ghép so với vật chủ và những người có nguy cơ cao bị nhiễm nấm xâm lấn.
Hướng dẫn sử dụng Poscosafe 100mg
Cách dùng:
Liều dùng:
Điều trị nhiễm aspergillosis xâm lấn (chỉ dành cho người lớn):
Liều nạp 300 mg (ba viên 100 mg hoặc 300 mg cô đặc đối với dung dịch truyền) hai lần một ngày vào ngày đầu tiên, sau đó 300 mg (ba viên 100 mg hoặc 300 mg cô đặc đối với dung dịch truyền) một lần một ngày sau đó.
Mỗi liều máy tính bảng có thể được thực hiện mà không cần quan tâm đến lượng thức ăn. Khuyến cáo tổng thời gian điều trị là 6-12 tuần.
Chuyển đổi giữa đường tiêm tĩnh mạch và đường uống là phù hợp khi có chỉ định lâm sàng.
Nhiễm nấm xâm lấn kháng trị (IFI)/bệnh nhân không dung nạp IFI với liệu pháp bậc 1: Liều nạp 300 mg (ba viên 100 mg) hai lần một ngày vào ngày đầu tiên, sau đó là 300 mg (ba viên 100 mg) một lần một ngày sau đó. Mỗi liều có thể được thực hiện mà không cần quan tâm đến lượng thức ăn. Thời gian điều trị nên dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh nền, khả năng phục hồi sau khi bị ức chế miễn dịch và đáp ứng lâm sàng.
Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn: Liều nạp 300 mg (ba viên 100 mg) hai lần một ngày vào ngày đầu tiên, sau đó là 300 mg (ba viên 100 mg) một lần một ngày sau đó. Mỗi liều có thể được thực hiện mà không cần quan tâm đến lượng thức ăn. Thời gian điều trị dựa trên sự phục hồi từ tình trạng giảm bạch cầu trung tính hoặc ức chế miễn dịch. Đối với những bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy hoặc hội chứng loạn sản tủy, nên bắt đầu điều trị dự phòng bằng posaconazole vài ngày trước khi xuất hiện tình trạng giảm bạch cầu trung tính như dự kiến và tiếp tục trong 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu trung tính tăng trên 500 tế bào trên mm3.
Chống chỉ định của Poscosafe 100mg
Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
Phối hợp với ergot alkaloids.
Sử dụng đồng thời với các cơ chất của CYP3A4 là terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide, halofantrine hoặc quinidine vì điều này có thể dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này, dẫn đến kéo dài khoảng QTc và hiếm gặp xoắn đỉnh.
Sử dụng đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase simvastatin, lovastatin và atorvastatin (xem phần 4.5).
Sử dụng đồng thời trong giai đoạn bắt đầu và điều chỉnh liều của venetoclax ở bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL).
Lưu ý khi sử dụng Poscosafe 100mg
Không có thông tin về tính nhạy cảm chéo giữa posaconazole và các thuốc kháng nấm nhóm azole khác. Cần thận trọng khi kê đơn posaconazole cho bệnh nhân quá mẫn cảm với các thuốc azole khác.
Các phản ứng về gan (ví dụ: tăng nhẹ đến trung bình ALT, AST, phosphatase kiềm, bilirubin toàn phần và/hoặc viêm gan lâm sàng) đã được báo cáo trong quá trình điều trị bằng posaconazole.
Posaconazole nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế và khả năng nồng độ posaconazole trong huyết tương có thể cao hơn ở những bệnh nhân này.
Các xét nghiệm chức năng gan nên được đánh giá khi bắt đầu và trong quá trình điều trị bằng posaconazole.
Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Người lái xe: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Người già: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Trẻ em: Thận trọng khi dùng sản phẩm.
Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Ưu nhược điểm của Poscosafe 100mg
Ưu điểm:
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Poscosafe 100mg được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.
Nhược điểm:
Tác dụng không mong muốn của Poscosafe 100mg
Tương tác
Posaconazole được chuyển hóa thông qua quá trình glucuronid hóa UDP (enzym giai đoạn 2) và là chất nền cho dòng p-glycoprotein (P-gp) trong ống nghiệm. Do đó, các chất ức chế (ví dụ: verapamil, ciclosporin, quinidine, clarithromycin, erythromycin, v.v.) hoặc chất gây cảm ứng (ví dụ: rifampicin, rifabutin, một số thuốc chống co giật, v.v.) của các con đường thanh thải này có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ posaconazole trong huyết tương một cách tương ứng.
Posaconazole là chất ức chế mạnh CYP3A4. Nên thận trọng khi dùng đồng thời posaconazole với chất nền CYP3A4 được tiêm tĩnh mạch và có thể cần phải giảm liều chất nền CYP3A4. Nếu posaconazole được sử dụng đồng thời với các cơ chất của CYP3A4 được dùng bằng đường uống và sự gia tăng nồng độ trong huyết tương có thể liên quan đến các phản ứng bất lợi không thể chấp nhận được, thì nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết tương của cơ chất CYP3A4 và/hoặc các phản ứng bất lợi và điều chỉnh liều khi cần thiết .
Posaconazole có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của ergot alkaloids (ergotamine và dihydroergotamine), có thể dẫn đến bệnh nấm cựa gà. Chống chỉ định sử dụng đồng thời posaconazole và ergot alkaloids.
Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Hạn sử dụng
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
Sản phẩm tương tự
Giá Poscosafe 100mg là bao nhiêu?
Mua Poscosafe 100mg ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Poscosafe 100mg tại Trường Anh bằng cách:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Video về Poscosafe
Video hướng dẫn sử dụng Poscosafe