Rivacil 100 SPM - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-17 00:42:27

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Erlotinib 100 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Rivacil 100 SPM được sản xuất bởi công ty cổ phần SPM, điều trị bệnh ung thư phổi. Thuốc cần được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Rivacil 100 SPM có thể gây nên một số tác dụng phụ khi sử dụng.

Thành phần/Hoạt chất có trong Rivacil 100 SPM

  • Erlotinib: 100 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén dạng bao phim

Công dụng - Chỉ định Rivacil 100 SPM

  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC).

  • Rivacil được chỉ định để điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ (NSCLC) tiền triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR.

  • Rivacil cũng được chỉ định để điều trị duy trì ở những bệnh nhân ung thư phối không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hỏa EGFR và bệnh ổn định sau khi hóa trị liệu ở bước một.

  • Rivacil được chỉ định để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.

Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?

  • Người bị ung thư phổi.

Hướng dẫn sử dụng Rivacil 100 SPM

  • Liều dùng:

    • Điều trị bằng Rivacil cần được giám sát bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các liệu pháp chống ung thư.

    • Liều chuẩn:

    • Các bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

      • Xét nghiệm đột biển hoạt hỏa EGFR cần được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị với Rivacil ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc đi căn chưa sử dụng hóa trị liệu trước đó.

      • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của Rivacil là 150 mg dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

    • Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt:

      • Có thể cần phải điều chỉnh liều khi dùng cùng với các cơ chất và chất điều hòa đối với hệ CYP3A4.

      • Khi cần phải điều chỉnh liều, nên giảm 50 mg mỗi lần.

    • Các bệnh nhân suy gan:

      • Erlotinib được đào thải bởi chuyển hóa ở gan và sự bài tiết mặt. Mặc dù nồng độ erlotinib giống nhau ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan mức trung bình so với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, nên thận trong khi dùng Rivacil cho những bệnh nhân bị suy gan. Nên cân nhắc giảm liều hoặc. Ngưng Rivacil nếu phản ứng ngoại ỹ năng xảy ra. Tính an toàn và hiệu của erlotinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan nặng không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy gan nặng.

    • Các bệnh nhân suy thận:

      • Tính an toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 1,5 lần giới hạn trên của bình thường). Dựa vào dữ liệu về dược động học, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trungbinh (xem phần Dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt). Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy thận nặng.

    • Dùng cho trẻ em:

      • Tính an toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên chu những bệnh nhân dưới 18 tuổi. Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở trẻ em SRM

      • Người hút thuốc lá: Hút thuốc là có thể làm giảm 50 – 60% nồng để thuốc arolinib. Liều erlotinib tối đa được dung nạp ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ còn hút thuốc là 300mg. Hiệu quả và tính an toàn lâu dài với liều cao hơn liều khởi đầu được khuyến cáo vẫn chưa được xác định đối với những bệnh nhân tiếp tục hút thuốc. Những người hút thuốc là nên được khuyên ngưng hút, vì năng độ erlotinib trong huyết tương ở người hút thuốc giảm so với người không hút thuốc.

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định Rivacil 100 SPM

  • Quá mẫn với erlotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của Rivacil.

Lưu ý khi sử dụng Rivacil 100 SPM

  • Đánh giá tình trạng đột biến EGFR.

  • Khi đánh giá tình trạng đột biến EGFR của bệnh nhân, điều quan trọng là phải lựa chọn một phương pháp có hiệu lực tốt và mạnh để tránh xác định âm tính giả hoặc dương tính giả.

  • Những người hút thuốc lá.

  • Những người hút thuốc lá nên được khuyên ngưng hút, vì nồng độ erlotinib trong huyết tương ở người hút thuốc giảm so với người không hút thuốc. Mức độ giảm có thể có ý nghĩa lâm sàng.

  • Bệnh phổi kẽ.

  • Tiêu chảy mất nước, rối loạn điện giải và suy thận.

  • Viêm gan, suy gan.

  • Một số trường hợp hiếm gặp bị suy gan (có thể tử vong) đã được báo cáo trong khi dùng Rivacil. Các yếu tố gây nhiều gồm bệnh gan có từ trước hoặc dùng thuốc độc cho gan đồng thời. Vì vậy nên xét nghiệm chức năng gan định kỳ cho những bệnh nhân như trên. Nên ngưng Rivacil nếu có thay đổi nhiều về chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy gan nặng.

  • Thủng đường tiêu hóa.

  • Bệnh nhân sử dụng Rivacil bị tăng nguy cơ thủng đường tiêu hóa, tuy ít khi được quan sát thấy (bao gồm một số trường hợp dẫn đến tử vong). Bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc chống sinh mạch, corticosteroid, các NSAIDs, và/hoặc hóa trị nhóm laxan, hoặc những người có tiền sử viêm loét dạ dày hoặc bệnh nhân có túi thửa, là những bệnh nhân có nguy cơ cao. Rivacil nên được ngưng hẳn ở những bệnh nhân bị thủng đường tiêu hóa.

  • Bong nước tróc da và các rối loạn da.

  • Bóng nước, phòng rộp và tình trạng tróc da đã được báo cáo, trong đó có rất ít trường hợp nghĩ tới hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bị nhiễm độc, mà trong một số trường hợp đã tử vong. Nên tạm ngừng hoặc ngừng hàn điều trị với Rivacil nếu bệnh nhân bị nổi bóng nước nghiêm trọng, phòng rộp hoặc xuất hiện tình trạng tróc da. Các bệnh nhân bị bóng nước và các rối loạn tróc đã nên được kiểm tra đối với da bị nhiễm trùng và điều trị tại chỗ theo hướng dẫn.

  • Các rối loạn mắt.

Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

  • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

  • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Rivacil 100 SPM

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải

  • Các rối loạn mắt:

    • Thường gặp: Viêm giác mạc, viêm kết mạc.

    • Ít gặp: Các thay đổi lông mi.

  • Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Thường gặp: Chảy máu cam.

    • Ít gặp: Bệnh phổi kẽ.

  • Các rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: Tiêu chảy.

    • Thường gặp: Xuất huyết tiêu hóa.

    • Ít gặp: Thủng dạ dày ruột.

  • Các rối loạn gan mật:

    • Rất thường gặp: Bất thường các xét nghiệm chức năng gan.

    • Hiếm gặp: Suy gan.

  • Các rối loạn da và mô dưới da:

    • Thường gặp: Rụng lông tóc, da khô, viêm quanh móng, mụn trứng cá.

    • Ít gặp: Rậm lông ở phụ nữ,móng tay dễ gãy, các phản ứng nhẹ như da tăng sắc tố.

Tương tác  

  • Erlotinib và các cơ chất của CYP khác.

  • Erlotinib và các thuốc chống đông máu nhóm coumarin.

  • Erlotinib và các thuốc nhóm Stalin.

  • Erlotinib và những người hút thuốc lá.

  • Erlotinib và các chất ức chế P-glycoprotein.

  • Erlotinib và các thuốc làm thay đổi độ pH.

  • Erlotinib và gemcitabin.

  • Frlotinib và Carboplatin/Paclitaxel.

  • Erlotinib và Capectabin.

  • Erlotinib và chất ức chế professom.

Xử lý khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

  • Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Quy cách

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần SPM.

Sản phẩm tương tự

Giá Rivacil 100 SPM là bao nhiêu?

  • Rivacil 100 SPM​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Rivacil 100 SPM ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Rivacil 100 SPM tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Rivacil 100 SPM - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ