Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma - Thuốc điều trị các bệnh hô hấp
Chính sách khuyến mãi
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma bào chế dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Dexamethason natri Phosphat, dùng để điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quan rit. Thuốc cũng dùng phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Thành phần/Hoạt chất có trong Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Dexamethason natri Phosphat hàm lượng 4mg.
Dạng bào chế
-
Dung dịch tiêm.
Công dụng- Chỉ định Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Công dụng:
-
Dexamethasone thuộc nhóm thuốc Fluomethylprednisolon. Đồng thời chất này cũng là một Glucocorticoid được tạo ra do tổng hợp hóa dược.
-
Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh và ức chế miễn dịch nếu sử dụng ở liều cao. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống dị ứng, tác dụng trên cân bằng điện giải ở mức độ thấp.
-
-
Chỉ định:
-
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma được chỉ định dùng khi lên cơn hen, bệnh viêm thanh quản rít hoặc bị dị ứng nặng. Ngoài ra, còn dùng để điều trị các phản ứng của cơ thể sau khi truyền máu.
-
Điều trị phù não và chống sốc.
-
Thuốc được dùng trong dự phòng chứng suy hô hấp cho đối tượng trẻ sơ sinh thiếu tháng.
-
Dùng thuốc để chống viêm trong bệnh viêm màng não do phế cầu gây ra.
-
Thuốc được chỉ định để tiêm vào trong hoặc quanh khớp trong các bệnh viêm xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa, hoặc viêm quanh khớp...
-
Sản phẩm được chỉ định sử dụng cho đối tượng nào?
-
Người lớn, trẻ em.
Hướng dẫn sử dụng Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Liều dùng:
-
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm tại chỗ theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
-
Liều tiêm bắp ban đầu thông thường ở người lớn: 8 - 16 mg. Nếu cần, có thé cho thêm liều cách nhau 1 - 3 tuần.
-
Tiêm trong tổn thương: Liều thông thường là 0,8 - 1,6 mg/ nơi tiêm
-
Tiêm trong khớp hoặc mô mềm: Liều thường dùng 4 - 16 mg, tùy theo vị trí vùng bệnh và mức độ viêm. Liều có thể lặp lại, cách nhau 1 - 3 tuần.
-
Liều dexamethason phosphate cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
-
Khi truyền tĩnh mạch, thuốc có thể được hòa loãng trong dung dịch tiêm dextrose hoặc natri clorid.
-
Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng thường trong phạm vi từ 0,5 đến 24 mg/ngày.
-
Trẻ em có thể dùng 6 - 40 microgam/kg hoặc 0,235 - 1,2 mg/m’, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1 hoặc 2 lần/ngày.
-
-
Sốc (do các nguyên nhân): Liều 1 - 6 mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6giờ/lần, nếu cần. Một cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ. Liệu pháp liều cao phải được tiếp tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 - 72 giờ.
-
Phù não:
-
Tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, tiếp theo tiêm bắp 4 mg cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 - 4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 - 7 ngày. Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3 mg/lần, uống 3 lần mỗi ngày). Đối với người bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát, liều duy trì dexamethason phosphat 2 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
-
Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. influenzae hodc phế cầu: 0,15 mg/kg dexamethason phosphat, tiêm tĩnh mạch 4 lần/ngày, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng 20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên và tiếp tục trong 4 ngày.
-
-
Dự Phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh: Tiêm bắp cho mẹ, bắt đầu ít nhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 - 72 giờ) trước khi chuyển dạ đẻ sớm: 6mg cách nhau 12 giờ/lần, trong 2 ngày. Bệnh dị ứng: DỊ ứng cấp tính tự ổn định hoặc đợt cấp tính của dị ứng mạn. Tiêm bắp dexamethason phosphat 4mg trong ngày đầu tiên, những ngày sau dùng đường uống.
-
Bệnh do viêm:
-
Tiêm trong khớp: Khớp gối 2 - 4 mg. Khớp nhỏ hơn: 0,8 - 1 mg. Bao hoạt dịch: 2 - 3 mg. Hach: 1 - 2 mg. Bao gân: 0,4 - 1 mg. Mô mềm: 2 - 6 mg. Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp).
-
-
Nguyên tắc chung:
-
Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị.
-
Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc.
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm bằng cách tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong khớp, tiêm vào mô mềm, tiêm trong tổn thương.
-
Bệnh nhân không được tự tiêm mà phải tới trung tâm y tế để nhân viên y tế tiêm cho.
-
Chống chỉ định Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Người dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma (kể cả tá dược).
-
Người bị nhiễm virus (tại chỗ) hoặc nhiễm nấm toàn thân, bị bệnh lao, mắc lậu mà chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng sinh.
-
Bệnh nhân bị hủy hoại khớp nặng.
Lưu ý khi sử dụng Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Với người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chế và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt
-
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi.
-
Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng
-
thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
-
Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
-
-
Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
-
Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.
-
Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Ưu nhược điểm của Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma
-
Ưu điểm:
-
Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.
-
Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.
-
Số lần sử dụng trong ngày ít.
-
Hiệu quả nhanh chóng.
-
-
Nhược điểm:
-
Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
-
Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách
-
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối Loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữa natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
-
Nội tiết và chuyên hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt
-
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
-
Da: Teo da, ban dé, bam mau, ram long.
-
Than kinh: Mat ngu, sảng khoái
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
-
-
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc:
-
Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
-
-
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
-
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị. Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kế cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi tiểu quai, carbenoxolon. Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát. Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat. Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (vi du thiazid, furosemid) va amphotericin B có thể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Xử lý khi quên liều và quá liều
-
Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.
-
Quá liều: Quá liều glueocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bảo quản
-
Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.
-
Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Quy cách
-
Hộp 10 ống, hộp 20 ống, hộp 50 ống, hộp 100 ống
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
Sản phẩm tương tự
Giá Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma là bao nhiêu?
-
Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Dexamethasone 4mg/1ml HD Pharma ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Andibiotic Gold FOXS USA tại Trường Anh bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
-
Mua hàng trên website: https://santhuoc.net
-
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Dexamethason&VD-25856-16
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này