Rivacil 100 SPM - Điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)

 

author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-28 16:14:46

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Erlotinib: 100mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
3 năm

Video

Rivacil 100 SPM được chỉ định để điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tê bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR.

Thành phần của Rivacil 100 SPM

  • Erlotinib: 100mg

Dạng bào chế

  • Viên uống

Công dụng - Chỉ định của Rivacil 100 SPM

  • Công dụng:

    • Rivacil được chỉ định để điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tê bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR.

  • Chỉ định: 

    • Ung thư phổi không phải tế bảo nhỏ (NSCLC)

    • Rivacil được chỉ định để điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tê bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR.

    • Rivacil cũng được chỉ định để điều trị duy trì ở những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn có các đột biến hoạt hóa EGFR và bệnh ổn định sau khi hóa trị liệu ở bước một.

    • Rivacil được chỉ định để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với ít nhất một chế độ hóa trị liệu trước đó.

Hướng dẫn sử dụng Rivacil 100 SPM

  • Cách dùng: 

    • Uống viên thuốc cùng với nước

    • Dùng uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

  • Liều dùng: 

    • Các bệnh nhân ung thư phổi khống phải tế bảo nhỏ

    • Xét nghiệm đột biến hoạt hỏa EGFR cần được thực hiện trước khi bắt đầu điều trị với Rivacil ở bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn chưa sử dụng hóa trị liệu trước đó.

    • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo của Rivacil là 150 mg dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

    • Các hướng dẫn liều dùng đặc biệt

      • Có thể cần phải điều chỉnh liều khi dùng cùng với các cơ chất và chất điều hòa đối với hệ CYP3A4 (xem phần Tương tác thuốc).

      • Khi cần phải điều chỉnh liều, nên giảm 50 mg mỗi lần (xem phần Thận trọng và Tương tác thuốc).

    • Các bệnh nhân suy gan

      • Erlotinib được đào thải bởi chuyển hóa ở gan và sự bài tiết mật. Mặc dù nồng độ erlotinib giống nhau ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan mức trung bình (điểm Child- Pugh 7-9) so với những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, nên thận trọng khi dùng Rivacil cho những bệnh nhân bị suy gan. Nên cân nhắc giảm liều hoặc ngưng Rivacil nếu phản ứng ngoại ý nặng xảy ra. Tính an toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan nặng (AST/SGOT và ALT/SGPT> 5 X ULN). Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy gan nặng (xem phần Dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt).

    • Các bệnh nhân suy thận

      • Tính an toàn và hiệu quả của erlotinib chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 1,5 lần giới hạn trên của bình thường). Dựa vào dữ liệu về dược động học, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không khuyến cáo sử dụng Rivacil ở những bệnh nhân suy thận nặng.

    • Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Tyracan chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi.

    • Người hút thuốc lá: Hút thuốc lá có thể làm 50 — 60% giảm phân bố thuốc erlotinib. Liều Rivacil tối đa được dung nạp ở bệnh nhân ưng thư phổi không phải tế bào nhỏ còn hút thuốc là 300mg. Hiệu quả và tính an toàn lâu dài với liều cao hơn liều khởi đầu được khuyến cáo vẫn chưa được xác định đối với những bệnh nhân tiếp tục hút thuốc (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các hình thức tương tác thuốc và Dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt).

Chống chỉ định của Rivacil 100 SPM

  • Quá mẫn với erlotinib hoặc với bất kỳ thành phần nào của Rivacil

Lưu ý khi sử dụng Rivacil 100 SPM

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Cần hết sức thận trọng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

    • Người lái xe: Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào. Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

    • Người già: Khi sử dụng nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để tránh xảy ra các tương tác không đáng có.

    • Trẻ em: Chưa có bất kỳ nghiên cứu nào trên trẻ em, cần thận trọng hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ưu nhược điểm của Rivacil 100 SPM

  • Ưu điểm:

    • Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

    • Nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng được sản xuất theo dây chuyền hiện đại.

    • Số lần sử dụng trong ngày ít.

  • Nhược điểm:

    • Hiệu quả nhanh hay chậm phụ thuộc vào cơ địa mỗi người.

    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách

Tác dụng không mong muốn của Rivacil 100 SPM

  • Biến ăn

  • Rối loạn mắt

  • Viêm kết mạc

  • Viêm kết giác mạc khô

  • Khó thở

  • Ho

  • Tiêu chảy

Tương tác

  • Bệnh nhân sử dụng Rivacil đã được báo cáo về tình trạng tương tác với thuốc chống đông nhóm coumarin trong đó có warfarin, dẫn đến tăng INR (International Normalized Ratio – tỉ lệ thời gian prothrombin của bệnh nhân trên thời gian prothrombin chứng được chuẩn hóa quốc tế) và biến cố chảy máu trong đó một số trường hợp dẫn đến tử vong. Bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông nhóm coumarin nên được theo dõi thường xuyên về bất kì sự thay đổi nào trên thời gian prothrombin hoặc INR.

  • Erlotinib và những người hút thuốc lá

  • Erlotinib có đặc điểm là giảm độ tan ở pH > 5. Các thuốc khác làm thay đổi độ pH của đường tiêu hóa trên, như các thuốc ức chế bơm proton, các thuốc đối kháng H2 và các thuốc kháng acid có thể làm thay đổi độ tan của erlotinib và do đó thay đổi sinh khả dụng.

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

  • Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 3 năm

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • SPM

Sản phẩm tương tự

Giá Rivacil 100 SPM là bao nhiêu?

  • Rivacil 100 SPM​​​​​​​ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Rivacil 100 SPM ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Rivacil 100 SPM tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://santhuoc.net

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

"Cám ơn quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm và dịch vụ tại Sàn thuốc. Chúng tôi cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng, với giá thành phải chăng. Chúc quý khách một ngày tràn đầy năng lượng và vui vẻ!"

Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/


Câu hỏi thường gặp

Rivacil 100 SPM - Điều trị bước một ở bệnh nhân ung thư phổi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Sàn thuốc. Để mua hàng, quý khách vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc và cập nhật giá mới nhất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc có thể xảy ra tương tác và có tá dụng khác nhau ở mỗi người, vì thế chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên từ các chuyên gia y tế. Hãy trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà hiện tại bạn đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ